Câu hỏi: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được sau khi làm bay hơi dung dịch X là:
Từ đó học tập môn Hóa học tốt hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung phương trình, cũng như lý thuyết liên quan dưới đây. 1. Phương trình phản ứng Fe2O3 tác dụng HCl. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O. 2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit HCl. Không có. 3.
Cho các phản ứng hóa học sau:Có bao nhiêu phản ứng ở trên có thể tạo ra anđehit ? tuhoc365 tuhoc365. Trắc Nghiệm Trực Tuyến;
1 1.Cho các phản ứng hóa học sau Số phản ứng có cùng một phương … 2 2.Cho các phản ứng hóa học sau: (a) S + O 2 to; 3 3.Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2 – Luyện Tập 247; 4 4.Cho các phản ứng hóa học sau: 1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 2) 2FeO + C
Neo Pentan ở bài Nhiệt phân 59,4 gam tinh thể muối nitrat X, sau một thời gian thu được 37,8 gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y; Neo Pentan ở bài Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2)
Vd05. Câu hỏi Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau a NaOH + HCl → NaCl + H2O b MgOH2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O c 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O d BaOH2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + H2O Số phản ứng có phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Lời giải tham khảo Đáp án đúng Ba đúng; MgOH2, H3PO4, NH3 là các chất ko tan, điện li yếu, khí nên giữ nguyên trong phg trình ion thu gọn Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
\\begin{align} & \overset{0}{\mathop{S}}\,+\text{ }{{O}_{2}}~\xrightarrow{{{t}^{0}}}\text{ }\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}} \\ & \begin{array}{*{35}{l}} \overset{0}{\mathop{S}}\,\text{ }+\text{ }3{{F}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{F}_{6}} \\ \overset{0}{\mathop{S}}\,\text{ }+\text{ }Hg\text{ }\to \text{ }Hg\overset{-2}{\mathop{S}}\, \\ \end{array} \\ & \overset{0}{\mathop{S}}\,\text{ }+\text{ }6HN{{O}_{3}}~\left dac \right~\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}~+\text{ }6N{{O}_{2}}~+\text{ }2{{H}_{2}}O \\ \end{align} \ Có 3 phản ứng S thể hiện tính khử - số oxi hoá của S tăng lên sau phản ứng.
Cập nhật ngày 07-07-2022Chia sẻ bởi PH Anh ThơTrong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai ?ACO2 +2Mg 2 MgO +C B CO + NaOHdư NaHCO3C CO + CuO Cu + 3CO2 D 2CO + O2 2CO2Chủ đề liên quanKhi nhiệt phân hoàn toàn CaHCO32 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân làSục 4,48 lít khí CO2 đktc vào dung dịch CaOH2 dư. Khối lượng kết tủa thu được làCho m gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí CO2 đktc. Giá trị của m làCho 13,8 gam muối cacbonat của kim loại kiềm tác dụng hết với dd HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít CO2 đktc. Hai kim loại trên là Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 đkc vào dd nước vôi trong có chứa 0,15 mol CaOH2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng gồmChất nào sau đây là hiđrocacbon?Những hợp chất giống nhau về thành phần và cấu tạo hoá học nhưng hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm -CH2- được gọi làTrong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tốLiên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kếtMục đích của phân tích định lượng chất hữu xác định nhiệt độ sôi của chất hữu xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu xác định cấu tạo của chất hữu xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm làA thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, theo một hướng xác biết hợp chất hữu có có chứa hiđro hay không, ta có thể A đốt chất hữu cơ xem có tạo chất bã đen hay oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua nước vôi cho chất hữu cơ tác dụng với dung dịch H2SO4 oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua CuSO4 tắc chung của phép phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là gì ?A Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện hiđro dưới dạng hơi nước. B Đốt cháy hợp chất hữu cơ để phát hiện nitơ có mùi của tóc cháy. C Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện cacbon dưới dạng muội than. D Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản dễ nhận biết. Các chất trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?A CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, những chất sau NaHCO3 1, CH3COONa 2, H2C2O4 3, CaC2 4, Al4C3 5, C2H5OH 6, C2H5Cl 7. Những chất hữu cơ là C 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Dựa theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thànhA Hiđrocacbon và dẫn xuất hidrocabon B Hợp chất hữu cơ mạch vòng và mạch hởC Hợp chất hữu cơ no, không no và thơm D Hợp chất hữu cơ đơn chức và đa chứcOxi hóa hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ X, thu được 13,44 lít CO2 đktc và 14,4 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 12 gam X làĐốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X C, H, O. Cần vừa đủ 3,36 lít O2 đktc, thu được 2,24 lít CO2 đktc và 2,7 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X làPhát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?A Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tửX có công thức C4H8O2. CT đơn giản nhất của X
cho các phản ứng hóa học sau