Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ. Luật BVMT số 55/2014/QH13. Thông tư 43/2015/TT-BTNMT: Báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường. Thông tư 31/2016/TT-BTNMT: Quy định BVMT CCN, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề
phía Nam, Cục Công nghệ Thông tin và liệu tài nguyên môi trường. 15. Bà V Thị Mỹ Tuyết, Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp, Trung tâm Thông tin lưu tr và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia, Cục Công nghệ Thông tin và liệu tài nguyên môi trường. 16.
Ngày 25/8/2022, UBND tỉnh ban hành Công văn số 7220/UBND-KT, gửi các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố về việc thực hiện Thông tư số 54/2022/TT-BTC ngày 17/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước để thực hiện các
THÔNG BÁO HỘI VIÊN; TIN TỨC SỰ KIỆN . Bản Tin Môi Trường; Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức phiên toàn thể Hội nghị Tổng giám đốc Công ty TNHH xử lý chất thải công nghiệp và tư vấn môi trường Văn Lang. GS. TS. Nguyễn Kỳ Phùng. Phó GĐ - Sở Khoa học và công
Công nghệ thông tin; Tài nguyên - Môi trường; Liệt sĩ (27-7-1947 - 27-7-2022). Dự buổi lễ có đồng chí Nguyễn Thái Nguyên - Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy; đồng chí Nguyễn Thanh Sơn - Phó Chủ tịch UBND huyện cùng đoàn viên, thanh niên, hội viên của 2 đơn vị
TMDdPa.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - Số 57/2017/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐỘ SÂU TỪ 20M NƯỚC TRỞ LÊN BẰNG TÀU BIỂN Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy định kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2018. Thông tư số 22/2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật khảo sát, điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Các Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển; - Công báo, Cổng thông tin điện tử CP; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Lưu VT, PC, KHCN, TCBHĐVN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Quý Kiên QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐỘ SÂU TỪ 20M NƯỚC TRỞ LÊN BẰNG TÀU BIỂN Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định kỹ thuật này quy định về trình tự, nội dung, phương pháp của công tác điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam có độ sâu từ 20 mét nước trở lên bằng tàu biển của các dạng công việc sau khí tượng biển, hải văn, môi trường nước biển, môi trường trầm tích biển, môi trường không khí, địa chất biển, địa hình đáy biển và sinh thái biển. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy định kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường biển; các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án gọi tắt là dự án điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển từ độ sâu 20m trở lên bằng tàu biển sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các cơ quan có liên quan. Điều 3. Giải thích các thuật ngữ 1. Trạm mặt rộng là trạm chỉ tiến hành quan trắc có 01 lần sau khi tàu ổn định vị trí và sau đó chuyển sang trạm khác để xem xét sự biến đổi của các yếu tố tài nguyên và môi trường biển theo không gian. 2. Trạm liên tục là trạm thực hiện quan trắc liên tục trong thời gian dài nhiều giờ, nhiều ngày để xem xét sự biến thiên của các yếu tố tài nguyên và môi trường biển theo thời gian và mối quan hệ giữa chúng với nhau. 3. Tầng quan trắc là khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt nước biển đến điểm quan trắc, bao gồm a Tầng nước quan trắc chuẩn là đường độ sâu tính từ mặt biển xuống mà tại đó tiến hành quan trắc các yếu tố thủy văn lý, hóa; b Tầng nước tiêu chuẩn để quan trắc nhiệt độ và lấy mẫu nước trong vùng biển nông là 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50, 60, 75, 80, 100, 125, 150, 200 m và tầng đáy; c Tầng nước tiêu chuẩn để quan trắc nhiệt độ và lấy mẫu nước, môi trường nước biển, sinh thái biển trong vùng biển sâu đại dương là 0, 10, 20, 25, 30, 50, 75, 100, 125, 150, 250, 300, 400, 500, 600, 800, 1000, 1200, 1500, 2000, 2500, 3000, 3500, 4000, 4500, 5000m và sâu thêm 1000m thì thêm một tầng quan trắc; d Tầng nước chuẩn đo dòng chảy là các tầng 0, 5, 10, 25, 50, 100, 200, 300, 400, 500, 750, 1000, 1200, 1500, 2000m và sâu thêm 1000m thì thêm một tầng đo. A. Obs Observation là các kỳ quan trắc cơ bản được thực hiện vào thời gian quy định 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ giờ Việt Nam. Điều 4. Yêu cầu chung 1. Tuân thủ các bước công việc, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật được nêu cụ thể cho từng dạng công việc khi tiến hành điều tra, khảo sát. 2. Tổ chức thực hiện có sự phối hợp giữa các dạng công việc khi tiến hành điều tra, khảo sát. 3. Phải xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện trước khi tiến hành điều tra, khảo sát; trong đó có phương án phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan. 4. Tàu phục vụ điều tra, khảo sát phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về hàng hải theo quy định, được trang bị hoặc có thể lắp đặt các phương tiện, thiết bị đáp ứng công tác điều tra, khảo sát, đảm bảo được tính ổn định, an toàn khi tiến hành điều tra, khảo sát tài nguyên và môi trường biển. 5. Chất lượng sản phẩm thu thập được của chuyến khảo sát phải phản ánh đặc trưng về các điều kiện tự nhiên, phân bố tài nguyên thiên nhiên vùng, miền tại khu vực khảo sát. 6. Trong quá trình thực hiện điều tra, khảo sát phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn vùng biển, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, các công trình ngầm, nổi trên biển, không gây cản trở đến các hoạt động kinh tế biển. 7. Đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn lao động khi tiến hành điều tra, khảo sát trên biển. 8. Phải có phương án bảo vệ cho công tác điều tra, khảo sát nhằm đảm bảo an toàn cho tàu khảo sát, thiết bị khảo sát và cán bộ khảo sát, thủy thủ đoàn. 9. Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu khối lượng và chất lượng sản phẩm thực hiện nhiệm vụ theo quy định. Điều 5. Yêu cầu cụ thể 1. Mạng lưới điều tra, khảo sát chung cho các dạng công việc được xây dựng và xác định theo tiêu chuẩn của Ủy ban liên chính phủ về hải dương học IOC để nghiên cứu, đánh giá và xác định được quy luật biến đổi của các điều kiện tự nhiên trên một vùng biển rộng lớn. Tùy theo yêu cầu cụ thể của từng chuyên ngành, mạng lưới điều tra, khảo sát được thiết kế đảm bảo đáp ứng các quy định hiện hành và được trình bày cụ thể trong đề cương dự án. 2. Việc điều tra, khảo sát tổng hợp các dạng công việc phải có sự phối hợp đồng bộ, tránh trùng lặp, đảm bảo chất lượng và khai thác hiệu quả số liệu thu thập. 3. Đối với các tàu chưa được trang bị phòng thí nghiệm, phân tích trên tàu, phải có biện pháp và phương án vận chuyển mẫu nhanh về phòng thí nghiệm để phân tích. 4. Các tài liệu, dữ liệu thu thập trong quá trình điều tra, khảo sát cần phải được đánh giá chất lượng tại hiện trường. Trong trường hợp dữ liệu thu thập chưa đáp ứng chất lượng theo yêu cầu, phải tiến hành điều tra, khảo sát lại. Điều 6. Vị trí thực hiện các dạng công việc Vị trí thực hiện các dạng công việc được xác định như sau TT Dạng công việc Vị trí Ghi chú I. Trạm mặt rộng 1 Khí tượng biển Nơi cao nhất của tàu 2 Môi trường không khí Nơi cao nhất của tàu 3 Hải văn đo độ mặn, nhiệt độ, độ sâu - đo CTD Mạn trái hoặc phải đuôi tàu 4 Môi trường nước biển Mạn trái hoặc phải đuôi tàu Thực hiện cùng công tác Hải văn đo CTD 5 Địa chất biển Mạn trái hoặc phải đuôi tàu 6 Môi trường trầm tích biển Mạn trái hoặc phải đuôi tàu Thực hiện cùng công tác Địa chất biển 7 Địa hình đáy biển Mạn trái hoặc phải đuôi tàu Đo độ sâu liên tục theo hành trình và xác định tọa độ tại trạm 8 Sinh thái biển Mạn trái hoặc phải mũi tàu II. Trạm liên tục 1 Khí tượng biển Nơi cao nhất của tàu 2 Môi trường không khí Nơi cao nhất của tàu 3 Hải văn đo CTD Mạn trái hoặc phải đuôi tàu 4 Môi trường nước biển Mạn trái hoặc phải đuôi tàu Thực hiện cùng công tác Hải văn đo CTD 5 Môi trường trầm tích biển Mạn trái hoặc phải đuôi tàu 6 Sinh thái biển Mạn trái hoặc phải mũi tàu III. Tàu di chuyển theo hành trình từ trạm này sang trạm khác 1 Địa hình đáy biển Mạn trái hoặc phải đuôi tàu Dọc hành trình theo các mặt cắt 2 Sinh thái biển Mạn trái hoặc phải đuôi tàu Khảo sát và lấy mẫu, bẫy cá biển 3 Môi trường không khí Nơi cao nhất của tàu Lấy mẫu bụi dọc hành trình IV. Trạm phao độc lập 1 Hải văn đo dòng chảy, mực nước và sóng biển Các trạm phao cách nhau và cách tàu từ 200 - 500 mét chưa kể độ dài dây neo tàu Đo liên tục 07 ngày đêm hoặc theo yêu cầu Ghi chú - Vị trí làm việc của các dạng công việc phụ thuộc vào từng con tàu cụ thể. Điều 7. Trình tự thực hiện đo đạc các dạng công việc 1. Tại các trạm mặt rộng a Bước 1 Thả máy đo độ dẫn, nhiệt độ, độ sâu đo CTD và lấy mẫu môi trường nước biển theo tầng; đo xong kéo máy lên; b Bước 2 Lấy mẫu địa chất biển và môi trường trầm tích biển; lấy mẫu xong kéo thiết bị lên; c Bước 3 Lấy mẫu sinh thái biển; lấy mẫu xong kéo thiết bị lên; d Bước 4 Tàu di chuyển đến các trạm tiếp theo. 2. Tại các trạm liên tục tiến hành các bước như quy định với trạm mặt rộng; 3. Tại trạm phao độc lập Thả trạm phao đo độc lập trước khi tàu neo ổn định. Các trạm phao thả cách nhau và cách tàu từ 200 đến 500 mét không bao gồm độ dài dây neo tàu và tiến hành khảo sát theo quy định tại Điều 9 Quy định này. 4. Các chuyên ngành khí tượng, môi trường không khí và địa hình đáy biển được thực hiện theo quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật chuyên ngành. 5. Trong quá trình tàu biển đang hành trình đo các trạm mặt rộng thực hiện công tác quan trắc thủy triều để hiệu chỉnh số liệu đo địa hình theo quy định tại Mục 7 Quy định này. Điều 8. Phối hợp thực hiện giữa các dạng công việc 1. Số liệu khí tượng biển được cập nhật và thông báo cho các dạng công việc khác khi thực hiện quan trắc hoặc theo yêu cầu. 2. Số liệu đo địa hình đáy biển độ sâu và tọa độ được cập nhật và thông báo cho các chuyên ngành khác khi thực hiện công việc khảo sát và khi có yêu cầu. 3. Số liệu đo hải văn hệ thống lấy mẫu nước tự động, dòng chảy trực tiếp và tự ghi, sóng và mực nước được cập nhật và thông báo cho các dạng công việc địa chất biển, địa hình đáy biển, môi trường biển khi có yêu cầu. 4. Khi có bất thường xảy ra trong quá trình khảo sát phải thông báo cho thuyền trưởng, đội trưởng đội khảo sát để thống nhất xử lý. 5. Trong quá trình điều tra, khảo sát, thuyền trưởng và đội trưởng đội khảo sát phải liên lạc thường xuyên và báo cáo với Cơ quan chủ quản các kết quả đã thực hiện và kế hoạch triển khai các công việc tiếp theo; xin ý kiến chỉ đạo và giải quyết khi có các tình huống bất thường xảy ra. Điều 9. Các yếu tố quan trắc và tần suất quan trắc khi tiến hành điều tra, khảo sát TT Dạng công việc Yếu tố đo Tần suất quan trắc tại các trạm Mặt rộng Liên tục / phao độc lập 1 Khí tượng biển Gió, lượng mây, tầm nhìn xa, lượng mưa, khí áp, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, bức xạ mặt trời, các hiện tượng thời tiết khác 01 lần tại tất cả các điểm khảo sát Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc Sóng biển quan trắc bằng mắt 01 lần tại tất cả các điểm khảo sát ban ngày Không Độ trong suốt của nước biển 01 lần tại tất cả các điểm khảo sát ban ngày Tại các obs ban ngày trong thời gian quan trắc 2 Hải văn Sóng biển hướng, độ cao, chu kỳ - bằng máy tự ghi Không Tối thiểu 30 phút/số liệu, đo liên tục trong thời gian quan trắc Mực nước bằng máy tự ghi Không Tối thiểu 10 phút/số liệu, đo liên tục trong thời gian quan trắc Dòng chảy hướng, tốc độ Đo dòng chảy trực tiếp tại tầng mặt Tối thiểu 10 phút/số liệu, đo liên tục trong thời gian quan trắc Nhiệt độ, độ mặn nước biển bằng máy tự ghi theo các tầng chuẩn 0, 10, 15, 20, 50, 75, 150, 200m,.... 01 lần tại tất cả các điểm khảo sát Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc 3 Môi trường nước biển Độ đục, độ trong suốt, độ màu, pH, DO, EC tại các tầng chuẩn 01 lần tại tất cả các điểm khảo sát Lấy theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 02 ngày/ lần Lấy mẫu nước biển để phân tích các chỉ tiêu TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng crôm Cr, Cr VI, tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, coliform 01 lần tại tất cả các điểm khảo sát tại tầng mặt và đáy Lấy theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 02 ngày/ lần Muối dinh dưỡng NO2-, NO3-, NH4+, PO43-, SiO32 01 lần tại tất cả các điểm khảo sát tại tầng mặt và đáy Lấy theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 02 ngày/ lần Dầu tổng số 01 lần tại tất cả các điểm khảo sát tại tầng mặt Lấy theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 02 ngày/ lần 4 Môi trường không khí Bụi lơ lửng, TSP, PM10, SO2, NOx, CO, O3, CO2, NaCl 01 lần tại tất cả các điểm khảo sát Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc 5 Địa chất biển, môi trường trầm tích biển Các loại mẫu địa chất, địa hóa, trầm tích, nồng độ khí hydrocarbon; mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường trầm tích Tại tất cả các trạm có độ sâu từ 20 mét nước trở lên Lấy mẫu 02 lần/đợt trong quá trình thực hiện trạm liên tục 6 Địa hình đáy biển Độ sâu đáy biển Dọc theo hành trình Xác định tọa độ chính xác, độ sâu tại trạm và xác định độ trôi của tàu, trạm phao độc lập Tọa độ tàu bằng GPS Dọc theo hành trình Tọa độ các trạm khảo sát bằng GPS 1 lần tại tất cả các trạm khảo sát 7 Sinh thái biển Thực vật phù du, động vật phù du, chlorophyll a, năng suất sinh học sơ cấp 01 lần tại tất cả các trạm khảo sát Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc Sinh vật đáy 01 lần tại tất cả các trạm khảo sát và dọc hành trình Cá biển Thực hiện theo mạng lưới riêng như quy định tại Mục 8 Quy định này Ghi chú - Thời gian thực hiện tại trạm liên tục tùy thuộc vào nhiệm vụ/dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối thiểu là 3 ngày đêm. - Tùy theo yêu cầu của dự án, có thể giảm bớt các hạng mục khảo sát nhưng vẫn phải đảm bảo tính khả thi, đáp ứng mục tiêu của dự án và được trình bày cụ thể trong đề cương dự án. Chương II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐỘ SÂU TỪ 20M NƯỚC TRỞ LÊN BẰNG TÀU BIỂN Mục 1. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG BIỂN Điều 10. Nguyên tắc chung 1. Các yếu tố quan trắc và tần suất quan trắc công tác điều tra, khảo sát khí tượng biển thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy định này. 2. Số liệu thu thập phải phản ánh được những đặc trưng của thời tiết, khí hậu của một vùng, miền tại khu vực khảo sát. 3. Điều tra, khảo sát khí tượng biển phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật hiện hành. Điều 11. Công tác chuẩn bị 1. Tại văn phòng a Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo để đảm bảo các thiết bị hoạt động bình thường; b Kiểm tra thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn. Trường hợp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu chuẩn trước khi tiến hành đo đạc; c Xác định tọa độ của các vị trí đo; d Chuẩn bị băng ghi chuyên dụng phục vụ cho việc in bản đồ; đ Lựa chọn kênh phát báo bản tin của tổ chức khí tượng uy tín trong khu vực và trên thế giới; e Thu lịch phát bản tin của tổ chức đã lựa chọn; g Cài đặt vị trí tương đối của từng chuyến khảo sát để thu bản đồ có độ nét cao; h Xác định các loại bản đồ cần thiết phải thu; i Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho quan trắc và quy toán; k Chuẩn bị các dụng cụ phục vụ đo đạc. 2. Tại hiện trường a Vận chuyển, lắp đặt các thiết bị lên tàu; b Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị; c Kiểm tra dụng cụ, sổ ghi. Điều 12. Công tác đo đạc 1. Yêu cầu chung a Vị trí quan trắc và đặt máy phải ở nơi thoáng, vị trí cao nhất của tàu, không bị ảnh hưởng của các vật chắn xung quanh; b Quan trắc viên ca sau phải kiểm tra, ghi vào sổ giao ca công việc của ca trực trước; c Công tác bàn giao ca phải được tiến hành trước 30 phút đầy giờ tròn; d Thu dọn máy móc, thiết bị, dụng cụ vật tư khi kết thúc chuyến khảo sát; đ Công tác xử lý số liệu và thẩm định được tiến hành lặp lại 03 lần ngay khi chuyến khảo sát kết thúc; e Tổng kết, đánh giá kết quả chuyến khảo sát. 2. Đo các yếu tố khí tượng a Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ, sổ sách vào thời điểm trước giờ quan trắc 30 phút. Không sử dụng thiết bị, dụng cụ không bảo đảm kỹ thuật để tiến hành đo đạc; b Vận hành trạm khí tượng tự động chính thức khi tàu khởi hành đi khảo sát; c Theo dõi và ghi lại toàn bộ diễn biến thời tiết và tình trạng hoạt động của trạm khí tượng tự động suốt 24 giờ kể từ khi tàu bắt đầu khởi hành đi khảo sát; d Khởi động phần mềm hiển thị số và theo dõi, ghi lại tất cả các yếu tố đo đạc máy tính, sổ và biểu quan trắc khi tàu đến vị trí điểm đo; đ Tiến hành quan trắc các yếu tố khí tượng khác được quan trắc bằng mắt như mây, sóng, hiện tượng thời tiết,… mà trạm khí tượng tự động không có khả năng đo đạc; e Công tác đo đạc tại trạm chỉ được thực hiện khi tàu dừng hẳn tại vị trí đã được xác định trước; g Số liệu quan trắc phải được tiến hành xử lý sơ bộ ngay sau khi kỳ quan trắc kết thúc. 3. Thu bản đồ thời tiết a Bắt đầu thực hiện trước khi tàu đi khảo sát ít nhất 24 giờ; b Thường xuyên giữ liên lạc với cơ quan dự báo khí tượng và thủy văn quốc gia và kết hợp phân tích bản đồ mới thu được làm bản tin thời tiết cho khu vực khảo sát tiếp theo, cung cấp thông tin khi đội trưởng đội khảo sát và thuyền trưởng yêu cầu; c Phân tích, nhận xét sơ bộ các bản đồ thu được hàng ngày và lưu trữ làm cơ sở đánh giá, phân tích làm bản tin cho các ngày hoạt động trên biển; d Thu dọn máy, thiết bị, dụng cụ vật tư, bảo dưỡng và bảo trì khi kết thúc chuyến khảo sát; đ Tổng kết, đánh giá chất lượng các bản tin và so sánh với điều kiện thời tiết cụ thể trong những ngày khảo sát trên biển; e Tóm tắt diễn biến thời tiết tại khu vực tiến hành khảo sát trong suốt chuyến đi. Điều 13. Công tác xử lý số liệu và báo cáo kết quả 1. Hiệu chỉnh và xử lý số liệu, xác định các đặc trưng của từng yếu tố khí tượng, lập báo biểu, biểu bảng các yếu tố khí tượng. 2. Tóm tắt diễn biến thời tiết tại khu vực tiến hành khảo sát. 3. Tập hợp số liệu khảo sát, các kết quả tính toán và đặc trưng của các yếu tố khí tượng, đánh giá và nhận xét sơ bộ kết quả thu được. Điều 14. Nghiệm thu và giao nộp sản phẩm 1. Nghiệm thu a Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện, thẩm định, đánh giá chất lượng các kết quả đạt được của chuyến khảo sát; b Đánh giá bộ số liệu thu thập được và so sánh, đối chiếu với quy luật chung của các hình thế thời tiết của khu vực nghiên cứu và tác động của chúng đối với các yếu tố môi trường khác; c Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm cho các đợt khảo sát tiếp theo. 2. Sản phẩm giao nộp a Tập số liệu gốc và số liệu đã được xử lý; b Báo cáo tổng kết, đánh giá và nhận xét sơ bộ các kết quả thu được trong chuyến khảo sát; c Các kiến nghị và đề xuất về công tác điều tra, khảo sát khí tượng biển trong giai đoạn tiếp theo. Mục 2. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HẢI VĂN Điều 15. Nguyên tắc chung 1. Các yếu tố quan trắc và tần suất quan trắc công tác điều tra, khảo sát hải văn được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy định này. 2. Số liệu thu thập phải phản ánh được những đặc trưng của dòng chảy, thủy triều, sóng và các yếu tố vật lý của nước biển của khu vực khảo sát. 3. Điều tra, khảo sát hải văn phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật hiện hành. Điều 16. Công tác chuẩn bị 1. Tại văn phòng a Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo để đảm bảo các thiết bị hoạt động bình thường; b Kiểm tra thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn. Trường hợp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu chuẩn trước khi tiến hành đo đạc; c Chuẩn bị mẫu biểu, sổ ghi phục vụ cho quan trắc; d Chuẩn bị vật tư, dụng cụ phục vụ quan trắc. 2. Tại hiện trường a Máy tự ghi sóng, dòng chảy, mực nước AWAC hoặc máy có cấu hình tương đương - Kiểm tra vật tư, dụng cụ phục vụ cho việc triển khai đo đạc như phao, dây, cờ hiệu, đèn nháy,...; - Kiểm tra phần mềm đã được cài đặt; - Lắp đặt thiết bị vào hệ thống trạm phao độc lập; b Hệ thống đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng - Kiểm tra vật tư, dụng cụ phục vụ cho việc triển khai đo đạc như pin; khóa cáp, ma ní, thay dầu thủy lực của tời, ...Kiểm tra hoạt động của hệ thống tời; - Kiểm tra hoạt động của phần mềm đã được cài đặt. Dùng phần mềm chuyên dụng của hệ thống thiết bị để cài đặt chế độ đo, lấy mẫu nước biển; - Lắp pin nguồn cho bộ phận đo CTD và bộ phận điều khiển lấy mẫu nước theo tầng. Kiểm tra vòng gioăng và bề mặt vòng gioăng của hộc đựng pin, bôi trơn lại vòng gioăng bằng silicon chuyên dụng; - Không để nước vào bên trong vỏ chịu áp và làm khô vỏ; - Lắp đặt máy vào hệ thống cẩu, tời, cáp và khung thả máy; c Máy đo dòng chảy tự ghi - Kiểm tra vật tư, dụng cụ phục vụ cho việc triển khai đo đạc như pin, khóa cáp, ma ní, silicon, dây, cáp, dây nối cổng,...; - Kiểm tra phần mềm đã được cài đặt; d Máy đo dòng chảy trực tiếp - Kiểm tra vật tư, dụng cụ phục vụ cho việc triển khai đo đạc như pin, dây nối cổng,...; - Kiểm tra phần mềm đã được cài đặt; đ Máy tự ghi mực nước. - Kiểm tra vật tư, dụng cụ phục vụ cho việc triển khai đo đạc như phao, dây, cờ hiệu, đèn nháy,...; - Kiểm tra phần mềm đã được cài đặt. Điều 17. Công tác đo đạc Kiểm tra điều kiện thời tiết, trạng thái mặt biển, gió, chiều cao sóng, giao thông trên biển để đảm bảo công tác an toàn cho quá trình khảo sát. 1. Đo đạc bằng máy tự ghi sóng, dòng chảy, mực nước tại trạm phao độc lập a Việc đo đạc chỉ được thực hiện khi tàu đến vị trí điểm đo đạc; b Xác định độ sâu chính xác của vị trí điểm đo; c Tính toán, đo chính xác độ dài của dây thả máy phù hợp với độ sâu, đảm bảo là hình chữ U; d Lắp đèn nháy, cờ hiệu, neo, quả nặng vào dây buộc máy; đ Kết nối máy tính với máy đo để thiết lập chế độ đo theo quy định thống nhất trước khi tiến hành thả máy. Dùng phần mềm chuyên dụng của thiết bị để thiết lập; e Thả và vớt máy đo theo trình tự sau - Thả khung và máy xuống trước đến khi chạm đáy; - Kéo máy lên 02 mét rồi thả xuống để đảm bảo máy nằm cân bằng; - Thả phần dây buộc neo, quả nặng xuống; - Kéo máy đo lên tàu khi kết thúc đo đạc; - Vớt phao buộc, neo và quả nặng trên trước, sau đó vớt khung và máy cùng phao buộc; - Trong quá trình vớt, tàu dịch chuyển theo hướng đến vị trí đặt máy; g Tiến hành bảo dưỡng, buộc lại phao tiêu, thay pin đèn hiệu, cờ hiệu trong thời gian đo đạc; h Rửa máy, dây, cờ hiệu, đèn hiệu,... bằng nước sạch; i Kết nối máy đo và máy tính để lấy số liệu từ máy đo vào máy tính. 2. Đo đạc bằng hệ thống đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng tại trạm mặt rộng và trạm liên tục a Công tác đo đạc chỉ tiến hành khi tàu đến vị trí điểm đo và ổn định; b Kết nối cáp giữa hệ thống và máy tính, kiểm tra đảm bảo chế độ đo theo kế hoạch đã được thống nhất từ trước; c Tiến hành mở ống nước lấy mẫu nước biển, số lượng ống mở phụ thuộc vào yêu cầu lấy mẫu tại các tầng nước quy định 5, 10, …m; d Sử dụng đồng thời tời chuyên dụng của thiết bị và cẩu thủy lực để thả hệ thống xuống biển; đ Khi hệ thống ngập trong nước, dừng tời chuyên dụng của thiết bị trong 45 giây để các sensor cảm ứng đạt độ chính xác; e Thả hệ thống thẳng xuống đến độ sâu theo quy định với tốc độ thả theo yêu cầu thiết bị, thường là 0,5 - 1 m/s; g Dừng tời, kéo máy lên khi đến độ sâu quy định; h Sử dụng tời chuyên dụng của thiết bị và cẩu thủy lực đặt hệ thống xuống vị trí trên boong tàu; i Dùng nước ngọt sạch rửa toàn bộ hệ thống, không để đọng muối; k Tiến hành lấy mẫu nước trong các ống lấy mẫu để phục vụ đo các yếu tố hóa học môi trường nước biển; l Kết thúc 01 lần đo bằng hệ thống đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng; m Thường xuyên kiểm tra tình trạng nguồn điện pin của hệ thống trong quá trình đo đạc. 3. Đo đạc bằng máy đo dòng chảy tự ghi tại trạm phao độc lập a Việc đo đạc chỉ được thực hiện khi tàu đến vị trí điểm đo; b Xác định độ sâu chính xác của vị trí điểm đo; c Tính toán, đo chính xác độ dài của dây thả máy phù hợp với độ sâu, đảm bảo là hình chữ U hoặc chữ I; d Lắp đèn nháy, cờ hiệu, neo, quả nặng vào dây buộc máy; đ Dùng phần mềm chuyên dụng của thiết bị để kết nối máy tính với máy đo và thiết lập chế độ đo; e Kiểm tra vòng gioăng và bề mặt vòng gioăng của hộc đựng pin, bôi trơn lại vòng gioăng bằng silicon chuyên dụng; g Không để nước vào bên trong vỏ chịu áp và làm khô vỏ; h Tiến hành thả máy đo sử dụng các ma ní, khóa cáp, phao để lắp máy đo vào dây đã được chuẩn bị sẵn theo các độ sâu quy định - Dây treo máy phải thẳng, độ nghiêng của máy phải đảm bảo khi tốc độ dòng chảy lớn nhất không > 15°. Tùy theo nhiệm vụ hoặc yêu cầu được sử dụng 03 máy đo dòng chảy tự ghi trở lên để khảo sát dòng chảy tại một điểm đo, tương ứng với các vị trí tầng mặt, tầng giữa và tầng đáy và các tầng chuẩn; - Tính toán dung tích các phao buộc bên trên các máy đo để không bị dòng chảy làm xê dịch neo, quả nặng khỏi vị trí đã thả. Trường hợp thả máy theo hình chữ U thì thao tác thả và vớt máy thực hiện giống như với máy tự ghi sóng, dòng chảy, mực nước; i Tiến hành bảo dưỡng, buộc lại phao tiêu, thay pin đèn hiệu, cờ hiệu trong thời gian đo đạc; k Kéo máy đo lên tàu khi kết thúc đo đạc. 4. Đo đạc bằng máy đo dòng chảy trực tiếp tại trạm mặt rộng a Việc đo đạc chỉ được thực hiện khi tàu đến vị trí điểm đo đạc; b Xác định độ sâu chính xác của vị trí điểm đo; c Lắp pin chuyên dụng theo hướng dẫn của máy đo và dùng cáp nguồn tương ứng của máy khi dùng điện bên ngoài; d Kiểm tra điện áp pin và bộ hiển thị, hiệu chỉnh thông tin thời gian và các sensor; đ Tiến hành bù điểm không ZERO đối với sensor dòng chảy và độ sâu trước khi triển khai; e Sử dụng quả nặng > 10kg tại các điểm có dòng chảy mạnh; g Sử dụng dây cotton để treo quả nặng, không sử dụng dây xích; h Thả máy đo xuống biển, tốc độ thả 0,5 -1 m/s đến độ sâu quy định, dừng lại đo rồi kéo máy lên tàu. 5. Đo đạc bằng máy tự ghi mực nước a Việc đo đạc được thực hiện khi tàu đến vị trí điểm đo đạc; b Xác định độ sâu chính xác của vị trí điểm đo; c Tính toán, đo chính xác độ dài của dây thả máy phù hợp với độ sâu, đảm bảo là hình chữ U; d Lắp khung máy, đèn nháy, cờ hiệu, neo, quả nặng vào dây buộc máy; đ Lắp pin nguồn cho máy; e Kiểm tra vòng gioăng và bề mặt vòng gioăng của hộc đựng pin, bôi trơn lại vòng gioăng bằng silicon chuyên dụng; g Không để nước vào bên trong vỏ chịu áp và làm khô vỏ; h Kết nối máy tính với máy đo bằng cáp nối chuyên dụng; i Khởi động phần mềm chuyên dụng của máy và thiết lập chế độ đo; k Lắp máy vào khung, dùng chìa khóa từ để bật nguồn cho máy hoạt động và thả xuống biển; l Tiến hành thả máy đo theo trình tự sau - Thả khung và máy xuống trước đến khi chạm đáy; - Kéo máy lên 02 mét rồi thả xuống để đảm bảo máy nằm cân bằng; - Thả phần dây buộc neo, quả nặng xuống; m Tiến hành bảo dưỡng, buộc lại phao tiêu, thay pin đèn hiệu, cờ hiệu trong thời gian đo đạc; n Kéo máy đo lên tàu khi kết thúc đo đạc - Vớt phao buộc, neo, quả nặng; - Vớt khung và máy cùng phao buộc; - Tàu dịch chuyển theo hướng đến vị trí đặt máy trong quá trình vớt; o Sử dụng chìa khóa từ để tắt máy. Điều 18. Công tác xử lý số liệu tại hiện trường 1. Số liệu máy tự ghi sóng, dòng chảy, mực nước a Xử lý, chuyển đổi và định dạng file số liệu vừa đo đạc được bằng phần mềm chuyên dụng kèm theo thiết bị; b Lưu số liệu vừa xử lý vào máy tính. 2. Số liệu hệ thống đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng a Kết nối cáp giữa máy tính và hệ thống đo. Thu số liệu vào máy tính; b Số liệu được xử lý, chuyển đổi, định dạng bằng các thao tác lệnh trên phần mềm chuyên dụng của thiết bị; c Lưu số liệu vừa xử lý. 3. Số liệu máy đo dòng chảy tự ghi a Kết nối máy đo và máy tính để tiến hành thu số liệu; b Xử lý, chuyển đổi, định dạng số liệu bằng phần mềm chuyên dụng của thiết bị; c Lưu trữ số liệu. 4. Số liệu máy đo dòng chảy trực tiếp a Bộ hiển thị của máy có gắn bộ nhớ để lưu số liệu đo và các số liệu đã lưu được truyền dễ dàng tới máy tính. Khi dung lượng bộ nhớ đầy, sẽ tự động dừng ghi và lưu file dưới dạng khối; b Trường hợp đọc số liệu đã lưu trong máy để ghi vào biểu mẫu, sử dụng chức năng hiển thị số liệu lưu của thiết bị; c Kết nối cáp giữa máy tính và máy đo, sử dụng phần mềm chuyên dụng của thiết bị để lấy số liệu vào máy tính và lưu số liệu đo; d Khi không sử dụng, phải tháo pin ra khỏi máy ngay; đ Khi bộ nhớ của máy đầy phải format lại bộ nhớ, khi đó toàn bộ số liệu trong máy sẽ bị xóa. 5. Số liệu máy tự ghi mực nước a Kết nối máy đo và máy tính để tiến hành lấy số liệu; b Dùng phần mềm chuyên dụng của thiết bị để xử lý, chuyển đổi và định dạng file số liệu; c Lưu số liệu vừa xử lý vào máy tính; d Giá trị đo đầu tiên được máy ghi lại tại mặt nước hoặc gần mặt nước. Các giá trị sau đó là các giá trị thực của áp suất nước. Điều 19. Công tác xử lý sơ bộ số liệu và báo cáo kết quả 1. Chỉnh lý số liệu dòng chảy, lập bảng tần suất, tính hằng số điều hòa, vẽ hoa dòng chảy và các đặc trưng dòng chảy. 2. Chỉnh lý số liệu sóng, xác định các đặc trưng hướng, chu kỳ và độ cao sóng, hướng thịnh hành,... 3. Chỉnh lý số liệu đo mực nước, vẽ biến trình dao động mực nước, xác định các đặc trưng lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình,... 4. Chỉnh lý số liệu nhiệt độ, độ dẫn điện độ mặn theo độ sâu, xác định sự biến đổi theo không gian, thời gian và theo độ sâu. 5. Tập hợp số liệu thu được, đánh giá và nhận xét kết quả đo đạc và tính toán, thống kê các đặc trưng, biến đổi của các yếu tố hải văn. Điều 20. Sơ đồ vị trí các thiết bị đo hải văn khi thực hiện tại các trạm phao độc lập 1. Trạm đo dòng chảy và mực nước Ghi chú 1,10. Phao tiêu 2. Phao ngầm treo máy 3. Máy đo dòng chảy 4. Máy đo mực nước 5. Neo 6. Dây ni lông 7. Phao hiệu 8. Đèn hiệu 9. Cờ hiệu 2. Trạm đo sóng và dòng chảy Ghi chú 1. Phao tiêu 2. Phao ngầm treo máy 3. Máy đo sóng, dòng chảy, mực nước 4. Neo 5. Dây ni lông 6. Phao hiệu 7. Đèn hiệu 8. Cờ hiệu Điều 21. Nghiệm thu và sản phẩm giao nộp 1. Nghiệm thu a Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện, thẩm định và đánh giá chất lượng các kết quả đạt được của chuyến khảo sát; b Đánh giá bộ số liệu thu thập được, xác định các đặc trưng và quy luật của các yếu tố hải văn trong vùng biển nghiên cứu, các tác động của chúng đối với các yếu tố môi trường khác; c Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm cho các đợt khảo sát tiếp theo. 2. Sản phẩm giao nộp a Tập số liệu gốc và số liệu đã được xử lý; b Báo cáo tổng kết, đánh giá và nhận xét sơ bộ các kết quả thu được trong chuyến khảo sát; c Kiến nghị và đề xuất về công tác điều tra, khảo sát hải văn trong giai đoạn tiếp theo, xác định các điểm phải khảo sát và tần suất đo đạc để đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ đề ra. Mục 3. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN Điều 22. Nguyên tắc chung 1. Các yếu tố quan trắc và tần suất quan trắc công tác điều tra, khảo sát môi trường nước biển được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy định này. 2. Số liệu đo đạc và phân tích phải phản ánh được những đặc trưng của các yếu tố môi trường nước biển của vùng biển, miền và khu vực khảo sát. 3. Điều tra, khảo sát môi trường nước biển phải tuân thủ quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật quan trắc môi trường gọi tắt là Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT. Điều 23. Công tác chuẩn bị 1. Tại văn phòng a Thu thập tài liệu liên quan đến khu vực khảo sát; b Xây dựng sơ đồ thiết kế thi công khu vực khảo sát có nội dung thể hiện được vị trí các trạm đo khảo sát, các loại mẫu môi trường nước biển dự kiến ở 1 trạm khảo sát; c Xây dựng đề cương công tác khảo sát với các nội dung vị trí khu vực khảo sát, các tài liệu cơ sở xây dựng đề cương đặc điểm tự nhiên và kinh tế nhân văn, lịch sử nghiên cứu, đặc điểm môi trường nước biển, các khu vực ô nhiễm môi trường nước biển theo các nghiên cứu trước đây, các phương pháp nghiên cứu, khối lượng và tổ chức thực hiện; d Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu và đo đạc; đ Bảo dưỡng định kỳ trước mỗi đợt khảo sát, hiệu chuẩn, kiểm định máy, thiết bị đo đạc theo quy định; e Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho việc triển khai điều tra khảo sát môi trường nước biển; h Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho quan trắc môi trường nước biển. 2. Tại hiện trường a Vị trí khảo sát trùng với vị trí đo CTD, sau khi nhóm hải văn đưa nước lên boong tàu xong, tiến hành đo đạc và lấy mẫu phục vụ phân tích trong phòng. Đối với khu vực khảo sát có độ sâu từ 20 đến b Kiểm tra dụng cụ, sổ ghi, tình trạng hoạt động của các thiết bị kể cả thiết bị dự phòng trong khoảng thời gian trước khi khảo sát 30 phút; c Xác định vị trí đo đạc hóa học môi trường nước biển; d Lắp đặt các thiết bị, dụng cụ phục vụ đo đạc nhanh các thông số hóa học môi trường nước biển; đ Chuẩn bị hóa chất, sổ ghi; e Bố trí và thiết kế các tầng đo chuẩn, kiểm tra cơ chế đóng mở của các chai lấy mẫu nước; g Tiến hành các thao tác khảo sát, đo đạc, lấy mẫu khi tàu đã dừng hẳn. Điều 24. Công tác lấy, bảo quản mẫu nước biển 1. Công tác lấy mẫu nước biển a Lấy mẫu bằng batomet vùng biển có độ sâu từ 20 đến - Mẫu được lấy từ thiết bị batomet theo các tầng chuẩn; - Tùy theo lượng mẫu cần lấy, phải tiến hành thả thiết bị batomet thêm 02 hoặc 03 lần; - Mẫu nước sau khi lấy lên được chuyển vào dụng cụ lưu giữ mẫu đã dán nhãn theo quy định; b Lấy mẫu từ thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng - Mẫu được lấy từ thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng do chuyên ngành hải văn thực hiện theo các tầng chuẩn; - Tùy theo lượng mẫu cần lấy, phải tiến hành thả thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng thêm 02 hoặc 03 lần; - Lấy nước ra khỏi chai lấy mẫu nước của thiết bị và chuyển vào dụng cụ lưu giữ mẫu đã dán nhãn theo quy định. 2. Công tác bảo quản mẫu nước biển Dụng cụ lưu giữ mẫu và phương pháp bảo quản mẫu được thực hiện theo TCVN 6663-32016 ISO 5667-32012 Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 3 Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu và TCVN 59981995 ISO - 5667-91992 Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu nước biển. Điều 25. Công tác phân tích mẫu nước biển 1. Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng nước biển như TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng crôm Cr, Cr VI, tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, coliform tuân thủ theo quy định tại mục 3. Phương pháp xác định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển QCVN 10-MT2015/BTNMT. 2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn tại Khoản 1 Điều này. Điều 26. Công tác đo đạc mẫu nước biển 1. Công tác đo đạc mẫu nước biển tiến hành đo nhanh các chỉ tiêu độ đục, độ trong suốt, độ màu, pH, DO, EC, các muối dinh dưỡng NH4+, PO43-, NO2-, NO3-, SiO32 ngay khi mẫu vừa được kéo lên boong tàu theo quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT. 2. Công tác ghi số liệu Ghi các số liệu đo được vào biểu quan trắc và nhập vào máy tính bao gồm chuyến khảo sát, tọa độ, độ sâu trạm khảo sát, thời gian quan trắc, các giá trị đo tại các tầng. Điều 27. Xử lý số liệu và báo cáo kết quả 1. Xử lý số liệu sau đợt khảo sát a Hoàn thiện nhật ký, sổ mẫu; kiểm tra mẫu, bảo quản mẫu; b Các kết quả sau khi đã xử lý được lưu vào biểu quan trắc tổng hợp, vào đĩa CD hoặc dạng file trong máy tính; c Xem xét các trạm sẽ khảo sát trong đợt tiếp theo, đúc rút kinh nghiệm để hoàn thành khối lượng, chất lượng công việc được tốt hơn; d Thành lập bản đồ tài liệu thực tế đợt khảo sát phải có nội dung thể hiện được các loại mẫu lấy tại các trạm khảo sát, đánh giá sơ bộ kết quả đo hiện trường; đ Xây dựng báo cáo kết quả khảo sát có nội dung thể hiện được khối lượng đã thực hiện, đánh giá thuận lợi khó khăn, lý do việc tăng giảm khối lượng, đánh giá sơ bộ đặc điểm môi trường nước khu vực khảo sát thông qua các số đo hiện trường, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nước biển; e Chọn mẫu, lập phiếu và gửi các mẫu phân tích. 2. Xử lý số liệu, thành lập bản đồ và báo cáo của chuyên đề a Tiếp nhận kết quả phân tích mẫu nước biển và đánh giá chất lượng của các kết quả phân tích; b Xử lý số liệu phân chia các tập mẫu để tính toán, căn cứ vào lượng mẫu và nội dung của báo cáo việc xử lý thống kê có thể sử dụng các phần mềm khác nhau nhưng phải có các thống kê cơ bản giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, giá trị vượt chuẩn cho phép, thành lập các bảng tham số, bảng ma trận tương quan, các đồ thị biến thiên hàm lượng; c Luận giải số liệu việc luận giải phải được thực hiện trên cơ sở kết quả tài liệu thực tế, kết quả phân tích, kiểm tra và các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật có liên quan; d Lập báo cáo kết quả chuyên đề phải có các nội dung chính sau các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nước biển, đặc điểm địa hóa môi trường nước biển, đặc điểm phân bố các nguyên tố trong nước biển, so sánh các tiêu chuẩn ô nhiễm để đưa ra các khu vực ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm, nguyên nhân, các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm; đ Thành lập bản đồ hiện trạng môi trường nước biển thể hiện được vị trí và độ sâu các trạm khảo sát, môi trường địa hóa nước biển theo kết quả phân tích, sự phân bố các dị thường của các thông số chất lượng môi trường nước biển, ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nước biển. Điều 28. Nghiệm thu và sản phẩm giao nộp 1. Nghiệm thu a Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện, thẩm định và đánh giá chất lượng các kết quả đạt được của chuyến khảo sát; b Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm. 2. Sản phẩm giao nộp a Đề cương công tác khảo sát, sơ đồ thiết kế thi công; b Tài liệu nguyên thủy nhật ký hiện trường, số liệu đo, mẫu vật, báo cáo thực địa của đợt khảo sát, kết quả phân tích, bản nhận xét đánh giá kết quả phân tích; c Báo cáo kết quả báo cáo tổng kết, bản đồ hiện trạng môi trường nước biển. Mục 4. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH BIỂN Điều 29. Nguyên tắc chung 1. Các yếu tố quan trắc và tần suất quan trắc công tác điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy định này. 2. Số liệu thu thập và kết quả phân tích phải phản ánh được những đặc trưng của môi trường trầm tích biển của vùng biển, miền và khu vực khảo sát. 3. Điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển phải tuân thủ quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT. Điều 30. Công tác chuẩn bị 1. Tại văn phòng a Thu thập tài liệu liên quan đến khu vực khảo sát; b Xây dựng sơ đồ thiết kế thi công khu vực khảo sát với nội dung phải thể hiện được vị trí các trạm khảo sát, các loại mẫu môi trường trầm tích dự kiến ở 01 trạm khảo sát; c Xây dựng đề cương công tác khảo sát với các nội dung vị trí khu vực khảo sát, các tài liệu cơ sở xây dựng đề cương đặc điểm tự nhiên và kinh tế nhân văn, lịch nghiên cứu, đặc điểm địa chất, trầm tích, các khu vực ô nhiễm môi trường trầm tích của các nghiên cứu trước đây, phương pháp nghiên cứu, khối lượng, sản phẩm giao nộp và tổ chức thực hiện; d Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu và đo đạc; đ Chuẩn bị tài liệu, dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho việc triển khai điều tra khảo sát môi trường trầm tích biển; e Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho quan trắc môi trường trầm tích biển. 2. Tại hiện trường a Tiến hành lắp đặt các thiết bị lấy mẫu chuyên dụng như cuốc đại dương cỡ lớn, ống phóng trọng lực Gravity Core, lấy mẫu nguyên dạng bằng boxcore; b Kiểm tra dụng cụ, sổ ghi, tình trạng hoạt động của các thiết bị kể cả thiết bị dự phòng trước khi lấy mẫu. Điều 31. Công tác lấy và bảo quản mẫu trầm tích biển 1. Công tác lấy mẫu Yêu cầu thành phần trầm tích của mẫu môi trường là mẫu phải có thành phần độ hạt ở cấp hạt mịn cao bùn, bùn cát, cát bùn.... a Lấy mẫu môi trường trầm tích biển bằng cuốc đại dương cỡ lớn hoặc boxcore - Khi tàu đến điểm khảo sát và dừng ổn định, tiến hành thả cuốc hoặc boxcore. Nâng thiết bị bằng cẩu thủy lực, đưa từ từ ra khỏi mặt boong để thả. Dây cáp khi thả phải có phương tương đối vuông góc so với mặt nước biển; - Khi cuốc chạm đáy cáp chùng, kéo lên từ từ, không để rối cáp, đảm bảo lượng mẫu lấy; - Khi kéo cuốc hoặc boxcore lên khỏi mặt biển, đưa vào mặt boong tàu để lấy mẫu, đổ mẫu ra khay, mô tả mẫu, tiến hành chia đối đỉnh để đảm bảo tính đồng đều của mẫu và lấy các loại mẫu môi trường. Trường hợp chưa đủ khối lượng mẫu thì tiến hành thả cuốc hoặc boxcore đến khi lấy đủ mẫu; - Khi lấy đủ mẫu, cho tàu di chuyển đến vị trí khảo sát tiếp theo và tiến hành lau rửa thiết bị chuẩn bị cho trạm khảo sát tiếp theo; b Lấy mẫu môi trường trầm tích bằng ống phóng trọng lực Gravity Core - Khi tàu dừng ổn định, tiến hành thả thiết bị. Nâng thiết bị bằng cẩu thủy lực, đưa từ từ ra khỏi mặt boong, tiến hành thả. Dây cáp khi thả phải có phương tương đối vuông góc so với mặt nước biển; - Đối với mẫu để mô tả, phải cắt dọc mẫu; phải bọc mẫu cẩn thận bằng ống nhựa, ni lông để vào khay mẫu; - Lau rửa ống phóng chuẩn bị cho trạm khảo sát tiếp theo. 2. Công tác bảo quản và vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm Thực hiện theo quy định tại tiêu chuẩn TCVN 6663-152004 Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 15. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu bùn và trầm tích. Điều 32. Công tác phân tích mẫu trầm tích biển 1. Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng mẫu trầm tích biển tuân thủ a Đối các thông số As, Cd, Pb, Zn, Hg, Cr, Cu, tổng hydrocacbon, chlordane phương pháp phân tích được thực hiện theo Quy định kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích QCVN 432012/BTNMT; b Đối với các thông số pH, Eh, Cl-, SO42-, PO43-, NO3-, NH4+, tổng N, tổng P, cacbon hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ phương pháp phân tích được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT. 2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn tại khoản 1 Điều này. Điều 33. Xử lý số liệu và báo cáo kết quả 1. Xử lý số liệu sau đợt khảo sát a Hoàn thiện nhật ký, sổ mẫu, kiểm tra mẫu, bảo quản mẫu; b Xem xét các trạm sẽ khảo sát trong đợt tiếp theo, đúc rút kinh nghiệm để hoàn thành khối lượng, chất lượng công việc được tốt hơn; c Thành lập bản đồ tài liệu thực tế đợt khảo sát có nội dung thể hiện được các loại mẫu lấy tại các trạm khảo sát, phân chia các môi trường địa hóa trầm tích theo quan sát thực tế, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường trầm tích; d Xây dựng báo cáo của đợt khảo sát có nội dung thể hiện được khối lượng đã thực hiện, đánh giá thuận lợi khó khăn, lý do việc tăng giảm khối lượng, nêu được đặc điểm môi trường địa hóa trầm tích khu vực khảo sát; đ Chọn mẫu, lập phiếu và gửi các mẫu phân tích. 2. Xử lý số liệu, thành lập bản đồ và báo cáo môi trường trầm tích a Tiếp nhận kết quả phân tích mẫu và đánh giá chất lượng của các kết quả phân tích; b Xử lý số liệu phân chia các tập mẫu để tính toán thống kê các thông số môi trường, căn cứ vào số lượng mẫu và yêu cầu nội dung của báo cáo, việc xử lý thống kê có thể sử dụng các phần mềm khác nhau nhưng phải có các thống kê cơ bản giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, giá trị vượt chuẩn cho phép, thành lập các bảng tham số, bảng ma trận tương quan, các đồ thị biến thiên hàm lượng; c Luận giải số liệu việc luận giải phải được thực hiện trên cơ sở kết quả tài liệu thực tế, kết quả phân tích, kiểm tra, kết quả xử lý số liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan; d Nội dung báo cáo kết quả chuyên đề bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường trầm tích biển, đặc điểm địa hóa môi trường trầm tích biển, đặc điểm phân bố các nguyên tố trong trầm tích biển, so sánh các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường để xác định các khu vực ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm, nguyên nhân, các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm; đ Thành lập bản đồ hiện trạng môi trường trầm tích biển hình thức thể hiện đúng theo các quy định hiện hành, trên bản đồ thể hiện được vị trí các trạm khảo sát, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường trầm tích, thể hiện môi trường địa hóa trầm tích theo kết quả phân tích, sự phân bố các dị thường của các thông số chất lượng trầm tích biển, ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm của các chỉ tiêu môi trường trầm tích. Điều 34. Nghiệm thu và sản phẩm giao nộp 1. Nghiệm thu a Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện, thẩm định và đánh giá chất lượng các kết quả đạt được của chuyến khảo sát; b Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm. 2. Sản phẩm giao nộp a Đề cương công tác khảo sát, sơ đồ thiết kế thi công; b Tài liệu nguyên thủy nhật ký hiện trường, số liệu đo, mẫu vật, báo cáo thực địa của đợt khảo sát, kết quả phân tích, bản nhận xét đánh giá kết quả phân tích; c Báo cáo kết quả báo cáo tổng kết, bản đồ hiện trạng môi trường trầm tích biển. Mục 5. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Điều 35. Nguyên tắc chung 1. Các yếu tố quan trắc và tần suất, quan trắc công tác điều tra, khảo sát môi trường không khí biển được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy định này. 2. Số liệu đo đạc và phân tích phải phản ánh được đặc trưng của các yếu tố môi trường không khí, có thể xác định được nguồn, mức độ ô nhiễm, tiềm năng và biến động của môi trường không khí tại khu vực nghiên cứu, vùng biển hoặc những khu vực có sự khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người. 3. Điều tra, khảo sát môi trường không khí phải tuân thủ quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT. Điều 36. Công tác chuẩn bị 1. Tại văn phòng a Xác định vị trí, thu thập tài liệu, tư liệu vùng khảo sát; b Xây dựng đề cương khảo sát chi tiết môi trường không khí; c Chuẩn bị thiết bị, các dụng cụ, vật tư, hóa chất, dung dịch; d Tẩy rửa dụng cụ thủy tinh chai lọ, ống nghiệm, pipet, buret, bình định mức theo quy định; đ Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo để đảm bảo các thiết bị hoạt động bình thường; e Kiểm tra thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn. Trường hợp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu chuẩn trước khi tiến hành đo đạc; g Chuẩn bị mẫu biểu, sổ ghi phục vụ cho quan trắc. 2. Tại hiện trường a Lắp đặt, cố định, gá chặt thiết bị trên tàu biển, kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị; b Kiểm tra các dụng cụ, vật tư, hóa chất, dung dịch; c Tiến hành diễn tập các thao tác khảo sát, đo đạc, quan trắc, lấy mẫu. Điều 37. Khảo sát, quan trắc và lấy mẫu tại hiện trường 1. Đối với mẫu SO2, NOx, CO, O3, CO2, và hơi muối NaCl a Chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện công tác; b Quan sát, đánh giá sơ bộ tình hình thời tiết; c Bơm dung dịch hấp thụ, hãm giữ mẫu đã chuẩn bị theo các tiêu chuẩn vào các ống tương ứng và gắn vào vị trí lấy mẫu khí, hơi NaCl. Điều chỉnh bộ định chế thời gian cho thiết bị HS-7. Kiểm tra Rotamet, điều chỉnh thông lượng đến giá trị thích hợp; d Ghi tọa độ vị trí, thời gian obs quan trắc; đ Mô tả tỉ mỉ bằng lời và sơ đồ, hình vẽ địa điểm quan trắc. Đặt tên, đánh dấu vị trí trên bản đồ, biến trình vận tốc tàu; e Ghi biểu quan trắc, đánh giá ảnh hưởng các nguồn ô nhiễm, số liệu khí tượng, các tình huống bất thường xảy ra; g Chụp ảnh, đánh dấu đặc trưng; h Thu mẫu, súc rửa ống hấp thụ, đánh hiệu mẫu, khớp biểu quan trắc; i Đóng gói, hãm mẫu, đưa mẫu vào bảo quản ở chế độ đã quy định - Mẫu SO2, NOx, O3, CO, CO2 bảo quản bằng tủ bảo ôn nhiệt; - Mẫu hơi NaCl bảo quản bằng Chloroform siêu tinh khiết; k Vệ sinh, bảo dưỡng máy móc thiết bị; l Nhận xét vào sổ ca, báo cáo tình hình obs đo, bàn giao cho ca sau, bàn cách khắc phục sự cố nếu có; m Tháo dỡ, giặt, tẩy, sấy, phơi trang bị, dụng cụ sau đợt khảo sát. 2. Đối với mẫu TSP, PM10 a Chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện công tác; b Quan sát, đánh giá sơ bộ tình hình thời tiết; c Gắn chặt máy hút khí vào vị trí tương thích với điểm đo mới; đ Lắp khít filters TSP, PM10 vào các họng lấy mẫu tương ứng. Kiểm tra Rotamet, điều chỉnh thông lượng đến giá trị thích hợp; đ Ghi tọa độ vị trí, thời gian đầu - cuối obs quan trắc; e Cứ 03 phút ghi giá trị lưu lượng 01 lần với mẫu 01 giờ đối với không khí ven bờ biển; g Cứ 01 giờ ghi giá trị lưu lượng 01 lần với mẫu 24 giờ đối với khu vực ngoài khơi; h Mô tả tỉ mỉ bằng lời và sơ đồ, hình vẽ địa điểm, hành trình quan trắc, đặt tên, đánh dấu vị trí trên bản đồ, biến trình vận tốc tàu; i Ghi biểu quan trắc, đánh giá ảnh hưởng các nguồn ô nhiễm, số liệu khí tượng, các tình huống bất thường xảy ra trong obs đo; k Chụp ảnh, đánh dấu đặc trưng; l Tiến hành lấy mẫu TSP, PM10 tối thiểu 01 giờ đối với không khí ven bờ chịu ảnh hưởng của đất liền hoặc vùng biển có nhiều ô nhiễm; m Tiến hành lấy mẫu TSP, PM10 24 giờ đối với không khí khu vực ngoài khơi; n Thu mẫu, đánh hiệu mẫu, khớp biểu quan trắc, đóng gói, đưa mẫu vào bảo quản ở chế độ đã quy định tại TCVN 5067-1995; o Vệ sinh, bảo dưỡng máy móc thiết bị; p Nhận xét vào sổ ca, báo cáo tình hình obs đo, bàn giao cho ca sau, bàn cách khắc phục sự cố nếu có; q Tháo dỡ, giặt, tẩy, sấy, phơi trang bị, dụng cụ sau chuyến khảo sát. Điều 38. Trạm và thời gian tiến hành quan trắc 1. Vị trí quan trắc phải đặt ở nơi cao nhất của tàu, không bị che chắn và gây ô nhiễm. Lấy mẫu ở nơi đón gió, vị trí cùng với khu vực quan trắc của trạm khí tượng. 2. Lấy mẫu môi trường không khí theo quy định tại Điều 9 Quy định này, theo nhu cầu hoặc lấy vào thời điểm có điều kiện thời tiết cho phép, trong quá trình tàu di chuyển hoặc khi khảo sát ở những vùng có dấu hiệu nguồn ô nhiễm và bất thường xảy ra. 3. Trong quá trình thực hiện công tác lấy mẫu các yếu tố môi trường không khí trên biển đặc biệt là ngoài khơi, thời gian để lấy được một mẫu dài hơn trong vùng ven bờ và đất liền. Việc lấy mẫu được thực hiện trong thời gian tàu hành trình và tại trạm khảo sát mẫu bụi. 4. Thời gian tối đa cho phép các mẫu được bảo quản đúng quy cách chỉ trong vòng từ 03 đến 07 ngày hoặc 01 tháng tùy thuộc vào yêu cầu đối với từng mẫu. Phải có phương án để chuyển mẫu về phân tích ngay hoặc trang bị phòng thí nghiệm phân tích tại chỗ. Điều 39. Công tác phân tích và xử lý số liệu Công tác phân tích và xử lý số liệu tuân thủ quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT. 1. Kiểm mẫu, lập biên bản giao - nhận mẫu cho phòng thí nghiệm. Giao - nhận kết quả phân tích với phòng thí nghiệm. 2. Rà soát, khớp mẫu, tổng hợp tình hình, biểu mẫu, số liệu khảo sát. 3. Tính toán, quy chuẩn, chỉnh lý số liệu. 4. Xây dựng biến trình các yếu tố khảo sát theo thời gian và không gian. 5. Nhận xét, đánh giá, lý giải biến động các yếu tố TSP bụi lơ lửng, PM10, CO, CO2, NO2, SO2, O3 và hơi muối NaCl trong chuyến khảo sát. 6. Lập báo cáo, in ấn. 7. Bảo vệ kết quả, nghiệm thu. Điều 40. Nghiệm thu và sản phẩm giao nộp 1. Nghiệm thu a Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện, thẩm định và đánh giá chất lượng các kết quả đạt được của chuyến khảo sát; b Đánh giá bộ số liệu thu thập được, xác định các đặc trưng và lý giải các biến động của các yếu tố môi trường không khí trên vùng biển nghiên cứu, các tác động của chúng đối với các yếu tố môi trường khác; c Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm cho các đợt khảo sát tiếp theo. 2. Sản phẩm giao nộp a Tập số liệu gốc và số liệu đã được xử lý; b Báo cáo tổng kết, đánh giá và nhận xét sơ bộ các kết quả thu được trong chuyến khảo sát; c Kiến nghị và đề xuất về công tác điều tra, khảo sát môi trường không khí trên biển trong giai đoạn tiếp theo, xác định các điểm khảo sát, nội dung các yếu tố bổ sung và tần suất đo đạc đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ đề ra. Mục 6. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT BIỂN Điều 41. Nguyên tắc chung 1. Điều tra, khảo sát địa chất biển trong phạm vi Quy định này là việc thực hiện lấy và gia công các loại mẫu, đo nhanh các thông số phục vụ đánh giá tài nguyên biển. 2. Công tác lấy mẫu địa chất biển được thực hiện bằng các thiết bị cuốc đại dương, cuốc thủy lực điều khiển từ xa, thiết bị lấy mẫu nguyên dạng box core, ống phóng trọng lực, ống phóng piston, ống phóng rung, thiết bị cào lấy mẫu. 3. Gia công lấy các loại mẫu phân tích khí trong trầm tích; khí, ion trong nước lỗ hổng và nước sát đáy. 4. Các số liệu đo nhanh thực hiện trên tàu đo nhanh hàm lượng kim loại trong trầm tích bằng thiết bị XRF cầm tay; xác định nhiệt độ cột mẫu trầm tích bằng máy ảnh nhiệt. 5. Các yêu cầu kỹ thuật của công tác lấy và gia công mẫu địa chất biển tại thực địa như sau a Lấy mẫu bằng cuốc đại dương sử dụng ở vùng biển có độ sâu từ 20 đến 300m nước tại 100% số trạm khảo sát được thiết kế; b Lấy mẫu bằng cuốc thủy lực điều khiển từ xa tại các vị trí cần lấy mẫu có khối lượng lớn để đánh giá triển vọng khoáng sản hoặc sử dụng để điều tra chi tiết tại các khu vực đã được xác định có triển vọng khoáng sản; vị trí các trạm lấy mẫu bằng cuốc thủy lực điều khiển từ xa do đội trưởng đội khảo sát quyết định; c Lấy mẫu bằng thiết bị lấy mẫu nguyên dạng boxcore sử dụng theo yêu cầu của từng dự án, nhiệm vụ cụ thể. Các yêu cầu kỹ thuật của việc lấy mẫu bằng box core tuân thủ theo Quy định kỹ thuật cho 11 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo được ban hành theo Thông tư số 25/2010/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường gọi tắt là Thông tư số 25/2010/TT-BTNMT; d Lấy mẫu bằng ống phóng rung sử dụng theo yêu cầu của từng dự án, nhiệm vụ cụ thể. Các yêu cầu kỹ thuật của việc lấy mẫu bằng ống phóng rung tuân thủ theo Quy định kỹ thuật cho 11 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo được ban hành theo Thông tư số 25/2010/TT-BTNMT; đ Lấy mẫu bằng ống phóng trọng lực hoặc ống phóng piston sử dụng tại 100% số trạm khảo sát được thiết kế tương ứng với tỷ lệ điều tra. Tại một vị trí lấy mẫu, ưu tiên sử dụng ống phóng trọng lực trước để lấy mẫu; nếu việc lấy mẫu bằng ống phóng trọng lực không đảm bảo yêu cầu, tiếp tục thả ống phóng piston để lấy mẫu. Đối với các trạm khảo sát có sử dụng cuốc đại dương hoặc boxcore để lấy mẫu trầm tích tầng mặt, nếu mẫu lấy được có hợp phần hạt cát chiếm ưu thế thì sử dụng ống phóng piston để lấy mẫu; e Lấy mẫu bằng thiết bị cào lấy mẫu tại các khu vực đáy biển có nền cứng đá gốc lộ, san hô; g Gia công lấy mẫu nước lỗ hổng sử dụng thiết bị ép nước lỗ hổng, chiết xuất nước lỗ hổng từ cột mẫu trầm tích; sử dụng trong các dự án, nhiệm vụ có điều tra đối tượng tài nguyên là khí hydrate; h Gia công lấy mẫu khí trong trầm tích sử dụng phương pháp mũ khí để chiết xuất và bảo quản khí trong trầm tích; sử dụng trong các dự án, nhiệm vụ có điều tra đối tượng tài nguyên là khí hydrate. 6. Mẫu được chia, bảo quản trên tàu khảo sát và phân tích tại phòng thí nghiệm. Các loại mẫu cần thu thập gồm xác định thành phần cấp hạt, khoáng vật định lượng khoáng vật toàn diện, trọng sa, định lượng khoáng vật sét hóa và hóa lý quang phổ plasma, định lượng Zr, silicat toàn diện, xác định các hóa thạch vi cổ sinh, diatome, nanoplankton, bào tử phấn hoa.... 7. Đo nhanh các thông số trên tàu a Xác định hàm lượng kim loại trong trầm tích bằng thiết bị XRF cầm tay; b Xác định nhiệt độ cột mẫu sử dụng máy ảnh nhiệt xác định phổ nhiệt độ của cột mẫu trầm tích; sử dụng trong các dự án, nhiệm vụ có điều tra đối tượng tài nguyên là khí hydrate. Điều 42. Công tác chuẩn bị 1. Văn phòng trước thực địa a Viết và thông qua đề cương chuyên đề - Thu thập tài liệu đã công bố và lưu trữ; - Tham khảo các tài liệu có liên quan; - Chuẩn bị các dữ liệu về địa hình, trầm tích, địa chất, khoáng sản, địa vật lý biển địa chấn, sonar quét sườn, lịch thủy triều; - Xây dựng đề cương các chuyên đề, thông qua hội đồng xét duyệt; b. Công tác chuẩn bị thực địa - Bảo dưỡng các máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát; - Vận hành và thao tác thử các thiết bị lấy mẫu và các phương tiện phục vụ lấy mẫu như cẩu, tời; - Dự trù và mua sắm các vật tư phục vụ cho việc lấy mẫu và đo đạc; - Tổ chức lớp an toàn lao động cho những người đi khảo sát; - Đóng gói, vận chuyển vật tư, thiết bị đến khu vị trí tập kết, đưa các thiết bị, vật tư lên tàu khảo sát. Điều 43. Khảo sát thực địa 1. Lắp đặt thiết bị trên tàu a Chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ phục vụ cho việc lắp ráp - tháo dỡ các thiết bị lấy mẫu địa chất trên tàu khảo sát; b Kiểm tra, sắp xếp lại các thiết bị, dụng cụ linh kiện đã đưa xuống tàu; c Bố trí lắp tời, cẩu phù hợp, tạo thuận lợi cho việc nâng, thả thiết bị lấy mẫu; d Lắp máy phát điện hoặc đấu nối với nguồn điện tàu phục vụ cho tời, cẩu kéo, thả thiết bị; đ Vị trí lấy mẫu được lắp đặt tại đuôi tàu hoặc mạn sau tàu, nơi thực hiện không bị ảnh hưởng của thân tàu; e Kiểm tra hoạt động của các thiết bị và tiến hành thử nghiệm. 2. Nội dung công việc a Kiểm tra các máy móc và thiết bị khảo sát; b Di chuyển đến vị trí khảo sát và tiến hành thả các thiết bị lấy mẫu địa chất; c Tiến hành lấy mẫu, mô tả mẫu và ghi nhật ký chuyên đề. Kết thúc việc lấy mẫu của 01 trạm khảo sát thực hiện việc tháo, lắp, lau rửa các thiết bị để chuẩn bị cho trạm khảo sát tiếp theo. 3. Quy trình lấy mẫu cụ thể của từng loại thiết bị a Lấy mẫu địa chất bằng cuốc đại dương to 120kg - Kiểm tra cáp tời, cẩu, cáp cuốc, xiết lại các ốc hãm, kiểm tra khóa chốt an toàn trước khi thả thiết bị xuống lấy mẫu; - Khi tàu đến điểm khảo sát và dừng ổn định, tiến hành thả cuốc. Nâng thiết bị bằng cẩu và tời cẩu có sức nâng > 01 tấn, đưa từ từ ra khỏi mặt boong để thả. Dây cáp khi thả phải đảm bảo hướng ra phía ngoài đáy tàu và có phương tương đối vuông góc so với mặt nước biển; - Khi cuốc chạm đáy cáp chùng, kéo lên từ từ, không để rối cáp, đảm bảo lượng mẫu lấy; - Khi kéo cuốc lên khỏi mặt biển, đưa vào mặt boong tàu để lấy mẫu, mô tả mẫu. Trường hợp chưa đủ khối lượng mẫu thì tiến hành thả cuốc đến khi lấy đủ mẫu; - Khi lấy đủ mẫu, cho tàu di chuyển đến vị trí khảo sát tiếp theo và tiến hành tháo lắp, lau rửa thiết bị chuẩn bị cho trạm khảo sát tiếp theo; - Ghi nhật ký chuyên đề, mô tả mẫu; b Lấy mẫu địa chất bằng ống phóng trọng lực Gravity Core - Lắp ống phóng lắp ống mẫu, đầu cắt, hoom, kiểm tra cáp tời, cẩu, xiết lại các ốc hãm, kiểm tra khóa chốt an toàn trước khi thả thiết bị xuống lấy mẫu; - Khi tàu giữ được vị trí ổn định, tiến hành thả thiết bị. Nâng thiết bị bằng cẩu và tời cẩu, tời có sức nâng phù hợp với trọng lượng loại ống phóng được sử dụng, đưa từ từ ra khỏi mặt boong, tiến hành thả. Dây cáp khi thả phải đảm bảo hướng ra phía ngoài đáy tàu và có phương tương đối vuông góc so với mặt nước biển; - Khi ống phóng đã lấy được mẫu, kéo lên từ từ, không để rối cáp, đảm bảo lượng mẫu lấy; - Khi kéo ống phóng lên khỏi mặt biển, đưa vào mặt boong tàu để lấy mẫu, mô tả mẫu, vẽ thiết đồ ống phóng. Trường hợp chưa đủ khối lượng mẫu thì tiến hành thả ống phóng đến khi lấy đủ mẫu; - Đối với mẫu để mô tả, phải cắt dọc mẫu; đối với mẫu lưu phải bọc mẫu cẩn thận bằng ống nhựa và ni lông, sau đó để vào khay mẫu; - Tùy theo từng nhiệm vụ, dự án, có thể bảo quản mẫu ống phóng trong kho lạnh hoặc bảo quản nơi thoáng, mát, tránh ánh sáng trực tiếp; - Tháo, lắp, lau rửa ống phóng chuẩn bị cho trạm khảo sát tiếp theo; c Lấy mẫu địa chất bằng ống phóng piston Piston Core - Lắp ống phóng lắp ống mẫu, đầu cắt, hoom, lắp bộ phận piston, kiểm tra cáp tời, cẩu, xiết lại các ốc hãm, kiểm tra khóa chốt an toàn trước khi thả thiết bị xuống lấy mẫu; - Khi tàu giữ được vị trí ổn định, tiến hành thả thiết bị. Nâng thiết bị bằng cẩu và tời cẩu, tời có sức nâng phù hợp với trọng lượng loại ống phóng được sử dụng, đưa từ từ ra khỏi mặt boong, tiến hành thả. Dây cáp khi thả phải đảm bảo hướng ra phía ngoài đáy tàu và có phương tương đối vuông góc so với mặt nước biển; - Khi ống phóng đã lấy được mẫu, kéo lên từ từ, không để rối cáp, đảm bảo lượng mẫu lấy; - Khi kéo ống phóng lên khỏi mặt biển, đưa vào mặt boong tàu để lấy mẫu, mô tả mẫu, vẽ thiết đồ ống phóng. Trường hợp chưa đủ khối lượng mẫu thì tiến hành thả ống phóng đến khi lấy đủ mẫu; - Đối với mẫu để mô tả, phải cắt dọc mẫu; đối với mẫu lưu phải bọc mẫu cẩn thận bằng ống nhựa và ni lông, sau đó để vào khay mẫu; - Tùy theo từng nhiệm vụ, dự án, có thể bảo quản mẫu ống phóng trong kho lạnh hoặc bảo quản nơi thoáng, mát, tránh ánh sáng trực tiếp; - Tháo, lắp, lau rửa ống phóng chuẩn bị cho trạm khảo sát tiếp theo; d Lấy mẫu địa chất bằng ống phóng rung Vibro core thực hiện theo quy trình được quy định tại mục 7, Chương II Quy định kỹ thuật cho 11 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo được ban hành theo Thông tư số 25/2010/TT-BTNMT; đ Lấy mẫu địa chất bằng thiết bị lấy mẫu nguyên dạng Box core thực hiện theo quy trình được quy định tại mục 8, Chương II Quy định kỹ thuật cho 11 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo được ban hành theo Thông tư số 25/2010/TT-BTNMT; e Lấy mẫu địa chất bằng cuốc thủy lực điều khiển từ xa - Kiểm tra cáp tời, cẩu, cáp chịu lực, cáp kết nối các camera, đèn, tín hiệu video, tín hiệu điều khiển đóng mở cuốc, xiết lại các ốc hãm, kiểm tra khóa chốt an toàn trước khi thả thiết bị xuống lấy mẫu; - Khi tàu đến điểm khảo sát và dừng ổn định, tiến hành thả cuốc. Nâng thiết bị bằng cẩu và tời cẩu có sức nâng > 05 tấn, đưa từ từ ra khỏi mặt boong để thả. Dây cáp khi thả phải đảm bảo hướng ra phía ngoài đáy tàu và có phương tương đối vuông góc so với mặt nước biển; - Theo dõi, ghi lại toàn bộ hình ảnh thu được bằng camera trong suốt quá trình đưa thiết bị từ mặt nước xuống đáy biển; nếu phát hiện các dấu hiệu có thể gây nguy hiểm cho thiết bị, nhanh chóng thông báo với bộ phận vận hành thiết bị, đưa thiết bị lên boong tàu; - Khi cuốc chạm đáy quan sát qua hình ảnh video do camera gắn cùng truyền về, điều khiển bộ phận thủy lực đóng cuốc, lấy mẫu và kéo lên từ từ, không để rối cáp, đảm bảo lượng mẫu lấy; - Khi kéo cuốc lên khỏi mặt biển, đưa vào mặt boong tàu để lấy mẫu, mô tả mẫu. Trường hợp chưa đủ khối lượng mẫu thì tiến hành thả cuốc đến khi lấy đủ mẫu; - Khi lấy đủ mẫu, cho tàu di chuyển đến vị trí khảo sát tiếp theo và tiến hành tháo lắp, lau rửa thiết bị, làm sạch camera và đèn chiếu, chuẩn bị cho trạm khảo sát tiếp theo; - Ghi nhật ký chuyên đề, mô tả mẫu; g Quy trình gia công lấy mẫu nước lỗ hổng - Chuẩn bị thiết bị ép nước lỗ hổng lắp màng lọc, kiểm tra piston ép, lắp ráp các bộ phận thành hệ thống thiết bị; ghi số hiệu mẫu, gắn etiket cho lọ nhựa đựng mẫu; - Lấy mẫu trầm tích đưa vào cối ép; - Ép mẫu, chiết xuất nước lỗ hổng vào lọ nhựa; - Bảo quản mẫu nước đã lấy được; h Quy trình gia công lấy mẫu khí trong trầm tích - Chuẩn bị thiết bị lấy mẫu khí máy lắc mẫu, bình thủy tinh, nước muối bão hòa, khí heli, bình nhỏ chiết xuất khí, ống dẫn khí và nước; - Lấy mẫu trầm tích đưa vào bình thủy tinh cổ rộng, đổ đầy nước muối bão hòa, nút kín bình và lắc trong khoảng 05 giờ đồng hồ; - Dùng phương pháp mũ khí, chiết xuất khí; - Bảo quản khí trong bình nhỏ. 4. Công tác văn phòng thực địa a Nội dung công việc - Định kỳ thực hiện liên lạc, báo cáo tình hình khảo sát của tàu với cơ quan chủ quản. Khắc phục các sự cố thiết bị trong đợt khảo sát trên biển nếu có. Nắm bắt tình hình thời tiết để có kế hoạch cho đợt khảo sát tiếp theo. Bổ sung vật tư, lương thực thực phẩm; - Chỉnh lý nhật ký chuyên đề, sổ mẫu; kiểm tra mẫu, bảo quản mẫu; - Xem xét các trạm sẽ khảo sát trong đợt tiếp theo, đúc rút kinh nghiệm để hoàn thành khối lượng, chất lượng công việc được tốt hơn; - Tra dầu, mỡ bảo dưỡng cáp tời, cáp cẩu,...; bảo dưỡng các thiết bị lấy mẫu như cuốc, ống phóng trọng lực, ống phóng piston,…; b Văn phòng thực địa, vẽ các bản đồ, lập các báo cáo thông tin về kết quả khảo sát, nghiên cứu đo vẽ - Gia công, chọn mẫu, lập phiếu và gửi mẫu phân tích; - Chỉnh sửa hoàn thiện tài liệu thực địa, lập báo cáo thực địa, sơ đồ tài liệu thực tế, sơ đồ lấy mẫu thực tế...; - Kết hợp các tài liệu đo sâu, địa chấn, từ biển, trọng lực nếu có để luận giải sơ bộ cho chuyên đề; - Lập báo cáo thực địa của chuyên đề và tổ chức nghiệm thu. Điều 44. Báo cáo kết quả 1. Tiếp nhận kết quả phân tích mẫu và đánh giá chất lượng của các kết quả phân tích. 2. Tổng hợp, xử lý tài liệu, số liệu đo, kết quả phân tích. 3. Luận giải số liệu phục vụ lập bản đồ, xây dựng các bản đồ chuyên đề, xây dựng báo cáo thuyết minh và báo cáo kết quả. Điều 45. Nghiệm thu và sản phẩm giao nộp 1. Nghiệm thu a Công tác nghiệm thu thực địa được tiến hành sau khi kết thúc thực địa không quá 20 ngày; b Sau khi nghiệm thu thực địa nếu thấy cần thiết phải tổ chức thực địa bổ sung hoặc kiểm tra các kết quả mới phát hiện; c Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện, thẩm định và đánh giá chất lượng các kết quả đạt được của chuyến khảo sát; d Đánh giá bộ số liệu thu thập được, so sánh và đối chiếu kết quả sơ bộ và các kết quả tổng hợp khác trong quá trình nghiên cứu, các tác động của chúng đối với các yếu tố môi trường khác; đ Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm cho các đợt khảo sát tiếp theo. 2. Sản phẩm giao nộp a Mẫu vật các loại được bảo quản và lưu giữ theo quy định; b Các tài liệu nguyên thủy nhật ký, sổ đo, bản đồ tài liệu thực tế; c Báo cáo thực địa đánh giá và nhận xét sơ bộ các kết quả thu được trong chuyến khảo sát; d Bản đồ và báo cáo thuyết minh các chuyên đề. Mục 7. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN Điều 46. Nguyên tắc chung 1. Các yếu tố đo và tần suất đo công tác điều tra, khảo sát địa hình đáy biển được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy định này. 2. Sản phẩm của công tác điều tra, khảo sát địa hình đáy biển được sử dụng phục vụ cho việc xử lý số liệu của các chuyên đề khảo sát khác nhau trên tàu. Lập các báo cáo, thành lập, cập nhật bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1 hoặc 1 hoặc 1 và cung cấp số liệu gốc cho cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin địa lý biển. Điều 47. Công tác chuẩn bị và lắp đặt hệ thống 1. Thiết bị và công nghệ a Các máy móc thiết bị đo đạc địa hình sử dụng trong việc khảo sát bao gồm TT Loại máy Độ chính xác tối thiểu 1 Máy định vị DGPS ± 1m mặt bằng 2 Máy đo sâu hồi âm đơn tia 5cm ± 0,1% D D là độ sâu 3 Máy đo sâu hồi âm đa tia 5cm ± 0,1% D D là độ sâu 4 Máy cải chính các ảnh hưởng của sóng đo sóng 5cm; đo góc nghiêng ngang, góc nghiêng dọc ±0,25 độ 5 Máy la bàn ±0,5 độ 6 Máy đo tốc độ âm thanh trong nước ±0,25 m/s b Sử dụng công nghệ DGPS cải chính qua vệ tinh cho định vị đối với khu vực khảo sát nằm ngoài vùng hoạt động của các trạm định vị Beacon ven biển; c Máy đo sâu hồi âm phải có khả năng đo được độ sâu lớn nhất của vùng biển khảo sát. Thiết bị đo sâu phải được hiệu chỉnh chính xác theo mớn nước của đầu biến âm, cải chính sai số vạch và tốc độ âm thanh; d Phần mềm - Phần mềm khảo sát địa hình, định vị, dẫn đường phải là các phần mềm hiện đại, có các tính năng thu thập, tích hợp các nguồn dữ liệu từ các thiết bị định vị, đo sâu, đo ảnh hưởng của sóng...; dẫn đường, xác định tọa độ các điểm; xuất tín hiệu, dữ liệu tới các thiết bị ngoại vi. Tất cả dữ liệu từ mọi nguồn phải được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu do phần mềm tạo ra để dùng trong các công việc xử lý sau; - Phần mềm xử lý số liệu phải là các phần mềm hiện đại, xử lý được các dữ liệu đã thu thập được từ các phần mềm khảo sát, định vị, các số liệu thủy triều. Phần mềm có các chức năng hiển thị các mặt cắt đo sâu, vị trí các điểm đo; lọc các số liệu sai thô; cải chính lại các số liệu đã có cho các sai lệch về độ trễ định vị, sai số tốc độ âm, các sai lệch về hướng la bàn, góc lắc ngang, lắc dọc,...; chiết xuất số liệu đã xử lý sang các dạng chuẩn X, Y, H... cho các phần mềm biên tập bản đồ, cơ sở dữ liệu. 2. Cơ sở toán học và độ chính xác a Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1 1 và 1 thành lập theo Hệ quy chiếu Quốc gia VN-2000. Cách chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ tuân theo Hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 ban hành kèm theo Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính; b Mọi hoạt động đo đạc, định vị được thực hiện trên hệ tọa độ VN-2000. Việc chuyển từ tọa độ WGS-84 thu được từ hệ thống GPS sang VN-2000 sử dụng các tham số quy chiếu theo quy định chuyên ngành; c Các quy định về độ chính xác - Điểm chuẩn tọa độ trên bờ là điểm có độ chính xác tương đương lưới tọa độ hạng III, độ cao tương đương hạng IV trở lên; - Sai số trung phương độ cao của điểm nghiệm triều so với điểm thủy chuẩn nhà nước gần nhất không vượt quá 1/10 khoảng cao đều đường đồng mức trên bản đồ địa hình đáy biển; - Sai số trung phương độ sâu của điểm đo địa hình sau khi đã quy đổi về hệ độ cao nhà nước không được vượt quá ±0,30 m khi độ sâu đến 30 m, ±1% độ sâu khi độ sâu trên 30m; - Sai số trung phương vị trí mặt phẳng của điểm đo sâu so với điểm cơ sở không vượt quá ±1,0 mm trên bản đồ; - Sai số trung phương vị trí mặt phẳng của địa vật cố định nổi trên mặt nước so với điểm cơ sở không vượt quá ±0,7 mm trên bản đồ, các địa vật khác không quá ±1,0 min; - Sai số trung phương vị trí mặt phẳng của các điểm ghi chú độ sâu, các điểm lấy mẫu địa chất so với điểm định vị trên bờ không được vượt quá ±0,7 mm trên bản đồ. 3. Quy trình kỹ thuật định vị, đo đạc địa hình đáy biển a Chuẩn bị - Công tác chuẩn bị được gắn liền với nhiệm vụ khảo sát tổng hợp chung; - Nhận và kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị khảo sát cho hệ thống lắp trên tàu khảo sát + Máy định vị DGPS; + Máy la bàn số; + Máy đo sâu hồi âm đơn tia hoặc đa tia; + Máy cải chính các ảnh hưởng của sóng; + Máy vi tính có cài đặt phần mềm khảo sát địa hình, máy in; + Thiết bị dự phòng cho các máy kể trên; - Nhận, kiểm tra, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh tình trạng hoạt động của các thiết bị khảo sát theo quy định; - Cài đặt các thông số cho phần mềm + Khai báo hệ tọa độ là VN-2000, các tham số tính chuyển tọa độ từ WGS-84 sang VN-2000; + Khai báo các cổng giao tiếp của các thiết bị với máy tính, kiểm tra sự kết nối, truyền nhận số liệu giữa các thiết bị với máy tính; + Khai báo các tuyến đo, các mục tiêu phải dẫn tàu đến; - Các tuyến đo sâu trong phạm vi khảo sát được thiết kế trùng với tuyến khảo sát tổng hợp; - Các tuyến đo kiểm tra được thiết kế cắt các tuyến đo sâu với góc từ 60 đến 90 độ, tổng chiều dài các tuyến đo kiểm tra không ít hơn 10% tổng chiều dài các tuyến đo sâu; - Các điểm lấy mẫu, thả trạm quan trắc được thiết kế bằng một vòng tròn có bán kính bằng sai số cho phép của vị trí lấy mẫu, thả trạm. Mỗi điểm này được gắn với một mục tiêu trong phần mềm dẫn đường, định vị; b Lắp đặt, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống - Lắp đặt Hệ thống đo đạc, định vị dùng cho tàu khảo sát tại khu vực ngoài khơi bao gồm các thiết bị được kết nối với nhau theo sơ đồ sau + Các thiết bị phải được lắp đặt cố định, chắc chắn tuân thủ các hướng dẫn của từng loại thiết bị tại các vị trí thích hợp nhất trên tàu đo; + Các điểm cần chú ý * Ăng ten máy định vị phải đặt ở nơi thông thoáng, tránh được nhiễu do sóng điện từ, do ảnh hưởng của đa đường truyền. Không lắp đặt ăng ten máy định vị gần giàn ăng ten thông tin trên tàu; * La bàn Gyro phải được lắp đặt chắc chắn trên mặt bằng phẳng sao cho hướng la bàn chỉ đúng hướng thực của tàu. Với la bàn vệ tinh thì 2 ăng ten phải được lắp đặt như ăng ten máy định vị và trên cùng một mặt phẳng ngang. Trường hợp không thể lắp đặt song song được thì phải xác định góc lệch giữa trục la bàn và trục thân tàu và đưa yếu tố này vào phần mềm điều khiển quá trình đo; * Bộ cảm biến của máy cải chính sóng phải được đặt càng gần trọng tâm của tàu càng tốt. Phải lắp đúng hướng và đảm bảo mặt phẳng ngang cho máy để giảm tối đa các sai lệch hệ thống do lắp đặt gây ra; * Đầu biến âm của máy đo sâu phải được lắp đặt chắc chắn tại vị trí tránh nhiễu âm tốt nhất trên tàu đo; + Sau khi lắp đặt toàn bộ hệ thống trên tàu đo phải tiến hành đo đạc xác định được các yếu tố sau * Độ lệch tâm của các thiết bị trên tàu khảo sát trọng tâm của tàu, các điểm thể hiện kích thước, hình dáng, hướng của tàu; điểm lắp ăng ten định vị; ăng ten la bàn nếu là la bàn vệ tinh; điểm đặt bộ cảm biến máy cải chính sóng; điểm đặt đầu biến âm của máy đo sâu, các điểm thả các thiết bị lấy mẫu, quan trắc; vạch mớn nước; Ví dụ về đo các giá trị bù trừ offset của các thiết bị * Lập bảng tra sự thay đổi mớn nước của tàu theo tốc độ và theo sự tăng, giảm tải trọng; * Độ nghiêng nghiêng dọc, nghiêng ngang của mặt bộ cảm biến máy cải chính sóng theo trục tàu cân bằng; * Độ nghiêng nghiêng dọc, nghiêng ngang của mặt lắp bộ phát, thu sóng âm đầu biến âm của máy đo sâu theo trục tàu cân bằng; * Độ lệch hướng do lắp đặt của la bàn, đầu biến âm, bộ cảm biến sóng theo trục tàu cân bằng; + Các vị trí của các thiết bị đều phải được thể hiện trên hệ tọa độ không gian với gốc tọa độ là trọng tâm của tàu, trục Y trùng với hướng mũi tàu, trục X vuông góc với trục Y hướng sang phải. Sai số đo, tính toán vị trí của các điểm lệch tâm so với gốc tọa độ này không vượt quá ± 1cm. Sai số đo các góc của các thiết bị đã lắp không vượt quá ±1 độ; - Kiểm nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống Các máy móc, thiết bị đo đạc, định vị được kiểm nghiệm theo quy định tại Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển. Điều 48. Công tác đo đạc 1. Định vị, dẫn đường cho các công tác khảo sát a Khi dẫn đường đưa tàu tới vị trí thả trạm quan trắc hoặc thiết bị lấy mẫu, điểm quan tâm trên tàu đo phải được chọn là điểm thả thiết bị tương ứng. Điểm này phải đúng vị trí đã thiết kế; b Khi vị trí thả thiết bị đã nằm trong sai số cho phép theo dự án được phê duyệt, tàu phải được giữ ổn định trong phạm vi sai số để thả thiết bị xuống; c Khi thiết bị xuống tới vị trí lấy mẫu, vị trí này được đánh dấu lại. Số liệu được ghi ra bao gồm các thông tin tọa độ, độ sâu, thời gian; d Trong suốt hành trình của tàu thực hiện các công tác khảo sát, số liệu định vị được ghi theo chế độ 05 giây 01 lần ghi. 2. Quan trắc thủy triều a Nếu khảo sát ở nơi có độ sâu trên 200m, biên độ dao động của thủy triều không làm tổng các số cải chính vượt quá 0,5% độ sâu thì không phải quan trắc và cải chính thủy triều; b Các trường hợp còn lại, việc khảo sát phải bao gồm cả quan trắc thủy triều. Trường hợp khu vực khảo sát nằm ngoài vùng có thể sử dụng số liệu thủy triều quan trắc từ các trạm hải văn cố định, sử dụng các thiết bị quan trắc mực nước thủy triều ngoài khơi để xác định mực nước, số liệu mực nước thủy triều phải được kết nối với hệ độ cao nhà nước. 3. Đo sâu đáy biển a Tàu đo được dẫn đường theo tuyến thiết kế, trong quá trình đo không được chạy lệch tuyến quá 1mm theo tỷ lệ bản đồ so với tuyến thiết kế so sánh với vị trí đầu biến âm máy đo sâu, tốc độ tàu chạy tối đa là 08 km/giờ; b Khi tàu quay đầu để vào tuyến tiếp theo phải giảm tốc độ và đảm bảo đủ thời gian cho máy cải chính sóng không còn ảnh hưởng bởi gia tốc ngang; c Số liệu định vị, độ sâu, la bàn, ảnh hưởng của sóng được phần mềm ghi liên tục suốt tuyến đo, tuyến kiểm tra; d Việc đánh dấu điểm đo được thực hiện bắt đầu từ đầu tuyến đo, kết thúc khi điểm đánh dấu cuối đảm bảo bao trùm tuyến đo, khoảng cách giữa 02 điểm kề nhau không vượt quá 200m cho bản đồ tỷ lệ 1 400m cho bản đồ tỷ lệ 1 và m cho bản đồ tỷ lệ 1 đ Mọi sự kiện trong quá trình đo đạc địa hình, tên tuyến đo, thời điểm bắt đầu, kết thúc, hướng chạy, file số liệu được ghi chép tỉ mỉ trong sổ đo đạc địa hình; e Nếu một trong các thiết bị đo bị lỗi làm mất dữ liệu quá 02 khoảng cách điểm đo thì phải đo lại đoạn đó; g Độ ngập đầu biến âm được đo vào thời điểm bắt đầu và kết thúc ca đo. Phải ghi thời điểm đo để cải chính độ ngập đầu biến âm trong xử lý số liệu. 4. Khu vực đặt hệ thống thiết bị được đặt ở mạn trái hoặc phải, đuôi tàu. Điều 49. Công tác xử lý số liệu và báo cáo kết quả 1. Xử lý số liệu a Biên tập số liệu thủy triều, cải chính lại thời gian ghi số liệu nếu có chênh lệch thời gian của trạm quan trắc thủy triều với hệ thống đo đạc trên tàu đo; tạo file số liệu phù hợp với quy định của phần mềm xử lý số liệu; b Tạo phương án xử lý số liệu riêng cho từng dự án khảo sát; nạp các số liệu đo đạc, số liệu thủy triều vào phần mềm; c Việc xử lý, biên tập số liệu đo được thực hiện cho từng tuyến đo; d Căn cứ vào các số liệu về tốc độ âm, độ ngập đầu biến âm để hiệu chỉnh các số liệu đo; đ Dựa trên mặt cắt dữ liệu loại bỏ các điểm sai thô của độ sâu, số đo sóng, hiệu chỉnh độ trễ giữa đo sâu và đo sóng, nội suy các điểm mất dữ liệu mà không đo bù; e Đánh giá độ chính xác đo đạc căn cứ trên số liệu đo sâu, đo kiểm tra theo Quy định kỹ thuật hiện hành; g Xuất số liệu dạng X, Y, H... của các điểm được đánh dấu sang định dạng phù hợp với các phần mềm biên tập bản đồ, cơ sở dữ liệu; h Lập các bản vẽ báo cáo khảo sát bao gồm các tuyến, các điểm đo địa hình, các trạm khảo sát. 2. Xây dựng bảng cơ sở dữ liệu cho hệ thống GIS Bảng dữ liệu kết quả đo đạc, định vị được xây dựng theo khuôn mẫu của hệ thống thông tin dữ liệu địa lý quy định, các trường thông tin cần thiết bao gồm thời điểm đo, tên điểm đo, tên tuyến đo, tọa độ, cao độ của điểm đo. 3. Thành lập các bản vẽ báo cáo Các bản vẽ báo cáo khảo sát bao gồm các tuyến, các điểm đo địa hình, các trạm khảo sát thể hiện trên các mảnh bản đồ có tỷ lệ theo yêu cầu của dự án. 4. Sản phẩm Các dạng sản phẩm bao gồm a Số liệu tọa độ, độ cao đáy biển tại các điểm đo địa hình đã xử lý; b Số liệu tọa độ, độ cao của các trạm khảo sát; c Bản vẽ tuyến, trạm khảo sát thể hiện trên mảnh bản đồ tương ứng; d Báo cáo sơ bộ, đánh giá và nhận xét kết quả đo đạc. Điều 50. Nghiệm thu và sản phẩm giao nộp 1. Nghiệm thu a Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện và thẩm định, đánh giá chất lượng các kết quả đạt được của chuyến khảo sát; b Đánh giá bộ số liệu thu thập được, so sánh và đối chiếu kết quả sơ bộ với các kết quả tổng hợp khác, các tác động và ảnh hưởng của kết quả đo đạc được đối với các yếu tố môi trường khác; c Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm cho các đợt khảo sát tiếp theo. 2. Sản phẩm giao nộp a Cơ sở dữ liệu về địa hình đáy biển; b Các sơ đồ mặt cắt và tuyến đo sâu theo tỷ lệ tương ứng; c Báo cáo tổng kết, đánh giá và nhận xét sơ bộ các kết quả thu được trong chuyến khảo sát; d Kiến nghị và đề xuất về công tác đo đạc địa hình đáy biển trong giai đoạn tiếp theo, xác định các tuyến đo đạc bổ sung để đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ đề ra. Mục 8. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT SINH THÁI BIỂN Điều 51. Nguyên tắc chung 1. Các yếu tố quan trắc và tần suất quan trắc công tác điều tra, khảo sát sinh thái biển được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy định này. 2. Số liệu thu thập được phải phản ánh và đánh giá được các nguồn, trữ lượng và phân bố hệ sinh thái biển trong vùng biển điều tra. 3. Điều tra, khảo sát sinh thái biển phải tuân thủ theo dự án được phê duyệt. 4. Nội dung công việc chủ yếu quy định các bước chính sau a Công tác chuẩn bị trước khi điều tra, khảo sát kiểm định, kiểm chuẩn, hiệu chuẩn thiết bị, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, hóa chất....; b Công tác ngoại nghiệp lắp đặt thiết bị, lấy mẫu, quan trắc, đo đạc, phân tích tại hiện trường; c Công tác nội nghiệp phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm, xử lý số liệu, tính toán, vẽ đồ thị, biểu đồ, báo cáo kết quả khảo sát...; d Kiểm chuẩn chất lượng đánh giá kết quả, kiểm tra độ tin cậy của kết quả điều tra. Điều 52. Công tác chuẩn bị trước khi điều tra, khảo sát 1. Tại văn phòng a Xác định vị trí, thu thập tài liệu, tư liệu vùng khảo sát, các tài liệu dùng để phân loại nhanh ngoài hiện trường tùy thuộc nhóm sinh vật; b Xây dựng đề cương khảo sát chi tiết sinh thái biển; c Chuẩn bị thiết bị, các dụng cụ, vật tư, hóa chất, dung dịch; d Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo để đảm bảo các thiết bị hoạt động bình thường; đ Kiểm tra thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn. Trường hợp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu chuẩn trước khi tiến hành đo đạc; e Chuẩn bị mẫu biểu, sổ ghi phục vụ cho khảo sát. 2. Tại hiện trường a Chuẩn bị phương tiện khảo sát, lắp đặt, cố định các thiết bị khảo sát trên tàu biển, kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị; b Kiểm tra các dụng cụ, vật tư, hóa chất, dung dịch, bảo hộ lao động. Điều 53. Công tác thu thập mẫu vật ngoài hiện trường 1. Xác định địa điểm và các tuyến, trạm thu mẫu. 2. Xây dựng sơ đồ thu mẫu có kèm theo tọa độ. 3. Xác định thời gian thu mẫu đại diện cho các mùa, tốt nhất là 3 tháng thu mẫu một lần. 4. Xác định các nhóm sinh vật phải thu phục vụ cho việc điều tra cơ bản về sinh thái biển, phù hợp với khảo sát ngoài khơi, thực hiện các nhóm thực vật phù du, động vật phù du, động vật đáy, cá biển. Xác định phương pháp thu, bảo quản, vận chuyển mẫu cho từng nhóm. Điều 54. Phân tích chỉnh lý số liệu 1. Các chỉ tiêu phân tích a Thành phần loài; b Sinh lượng xác định mật độ và khối lượng. 2. Chỉnh lý số liệu a Lập biểu phân tích; b Tính toán số liệu xác định trữ lượng tự nhiên, các chỉ số đa dạng, tương đồng, cân bằng, phong phú, tính toán hàm lượng thực vật, động vật phù du, động vật đáy và cá; c Vẽ biểu đồ, đồ thị; d Vẽ bản đồ, sơ đồ phân bố tài nguyên. Điều 55. Kiểm chuẩn chất lượng 1. Kiểm chuẩn chất lượng trong sinh thái học phải tập trung vào xác định sự sai khác trong quá trình phân tích. Để phục vụ mục tiêu đảm bảo an toàn chất lượng, lượng mẫu kiểm tra phải có khối lượng ít nhất là 20% cho một mẫu. Lượng mẫu tách ra phải được tiến hành cẩn thận. Kết quả phân tích được chấp nhận khi có 5% tổng số mẫu gửi đi kiểm tra có kết quả phân tích phù hợp giữa phân tích lần đầu và phân tích kiểm tra. 2. Khi 95% số cá thể trong một mẫu được coi là chấp nhận được và 95% số loài đã được xác định đầy đủ, 5% bị thiếu hụt do quá trình thao tác thì kết quả của số liệu coi như đạt độ tin cậy. Dữ liệu cho mỗi mẫu lặp lại phải xác định đến số lượng con/loài và sinh lượng đến 0,1 mg cho mỗi nhóm họ. 3. Sau khi mẫu đã được kiểm tra xong, phải ngâm bảo quản lâu dài vào lọ thủy tinh với dung dịch cồn 70% và 5% glycerin. Điều 56. Nghiệm thu và giao nộp sản phẩm 1. Nghiệm thu a Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện, thẩm định và đánh giá chất lượng các kết quả đạt được của chuyến khảo sát; b Đánh giá bộ số liệu thu thập được, so sánh và đối chiếu kết quả sơ bộ và các kết quả tổng hợp khác trong quá trình nghiên cứu, các tác động và ảnh hưởng của kết quả đo đạc khác đối với các yếu tố sinh thái biển trong thời gian khảo sát; c Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm cho các đợt khảo sát tiếp theo. 2. Sản phẩm giao nộp a Các bảng biểu, sơ đồ, bản vẽ, hồ sơ về hệ sinh thái tại các trạm khảo sát; b Các số liệu phân tích các mẫu sinh thái biển; c Bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển; d Báo cáo kết quả chuyên đề. Điều 57. Quy định kỹ thuật chi tiết trong điều tra, khảo sát và phân tích các yếu tố sinh thái biển 1. Thực vật phù du a Nội dung điều tra từ 300 hải lý trở vào - Điều tra mặt rộng tìm hiểu sự phân bố mặt rộng của thực vật phù du; - Điều tra mặt cắt dùng những mặt cắt tiêu chuẩn để tìm hiểu phân bố theo chiều thẳng đứng của thực vật phù du; - Điều tra liên tục ngày đêm tìm hiểu sự di động thẳng đứng ngày đêm của thực vật phù du; b Dụng cụ và hóa chất - Lưới thu mẫu Quy cách của lưới sinh vật phù du cỡ nhỏ như sau Các phần Quy cách Miệng lưới Đường kính 37 cm, diện tích 0,1m2 Thân lưới Phần chóp trên Dài 120 cm bằng vải bạt hoặc kaki dày bằng 50 cm Phần lọc Dài 150 cm bằng vải lưới d = 20 đến 25 µm Đáy lưới Dài 10 cm, đường kính 9 cm, bằng vải bạt hoặc kaki dày - Lấy mẫu sinh vật phù du bằng thiết bị lấy nước chuyên dụng; - Buồng đếm tế bào sử dụng buồng đếm Sedgwick - Rafter hoặc buồng đếm Palmer - Maloney P-M; - Dụng cụ quang học; - Dụng cụ chứa mẫu dùng chai nhựa; - Nhãn; - Dung dịch bảo quản mẫu dùng dung dịch lugol. c Phương pháp thu mẫu ngoài hiện trường - Trước khi đi thu mẫu phải chuẩn bị và kiểm tra đầy đủ các dụng cụ, hóa chất, kiểm tra lại máy tời, máy độ dài dây cáp, các loại biểu ghi, lọ và vật tư kèm theo; - Thu thập vật mẫu + Thu thập vật mẫu bằng lưới các loại lưới đều vớt thẳng đứng và theo phân tầng từ dưới đáy lên; + Tốc độ thả lưới gần bằng 0,5m/s có tính đến góc lệch của dây cáp. Nếu góc lệch lớn hơn 45° thì mẫu vật thu được chỉ có giá trị về mặt định tính, không có giá trị định lượng; + Phải kéo lưới với tốc độ ổn định. Đối với lưới cỡ lớn tốc độ kéo lưới là từ 0,5 đến 1m/s, lưới cỡ vừa là 0,5m/s, lưới cỡ nhỏ từ 0,3 đến 0,5m/s. Khi đang kéo lưới tuyệt đối không được dừng lại; + Sau khi kéo lưới lên khỏi mặt nước dùng vòi phun nước phun ở phía ngoài cho sinh vật trôi hết xuống ống đáy rồi cho vào lọ. Tùy theo lượng nước mà cho formol vào lọ mẫu để có nồng độ 5%; + Nếu vớt mẫu phân tầng phải căn cứ theo sự phân tầng như của bộ phận hải văn 0 đến 10m, 10 đến 20m, 20 đến 35m, 35 đến 50m, 50 đến 100m, 100 đến 200m, 200 đến 500m; + Khi miệng lưới tới giới hạn trên của tầng nước phải dừng lại và nhanh chóng thả búa phân tầng để lưới gập lại; + Khi góc lệch dây cáp lớn hơn 30° thì không vớt mẫu phân tầng; - Thu thập vật mẫu bằng máy lấy nước căn cứ vào độ sâu để tính số máy phải lắp theo các tầng nước quy định; - Trong lúc lấy mẫu phải lưu ý các điểm sau + Nếu trong mẫu vật có rác bẩn, váng dầu hoặc có các động vật thủy sinh lớn có nhiều xúc tu thì phải thu mẫu lại. Phải cho đủ hóa chất bảo quản vào lọ mẫu để tránh thối hỏng; + Buộc lưới nếu lưới có ống đáy nhẹ, phần cuối khung lưới nối với quả nặng có trọng lượng khoảng 0,5 kg; + Kéo lưới các loại lưới đều phải kéo thẳng đứng, lưới phải được kéo với tốc độ ổn định; + Xử lý mẫu vật dùng ống hút đầu bịt vải lưới để hút bớt nước ở lọ mẫu, đổ mẫu vật vào lọ nhỏ có kích thước thích hợp tùy theo lượng mẫu vật; + Mẫu vật thu thập bằng máy lấy nước phải dùng máy ly tâm để làm lắng, rút bớt nước còn khoảng 05 đến 10ml để bảo quản trong các lọ nhỏ; - Phương pháp bảo quản và vận chuyển + Hóa chất bảo quản dung dịch lugol; + Vận chuyển mẫu được xếp vào các thùng tôn; - Đăng ký mẫu vật ghi vào sổ đăng ký và đối chiếu; d Phân tích mẫu - Xử lý và phân tích mẫu định tính mẫu định tính mang về phòng thí nghiệm. Phân tích mẫu bằng kính hiển vi có độ phóng đại từ 100 đến 1000 lần và kính hiển vi đảo ngược huỳnh quang có độ phóng đại từ 40 đến 400 lần; - Phân tích định lượng thực vật phù du mẫu định lượng mang về phòng thí nghiệm bằng buồng đếm Sedgewick - Rafter, đếm số lượng tế bào của từng loài dưới kính hiển vi đảo ngược huỳnh quang có độ phóng đại từ 40 đến 400 lần; đ Phương pháp chỉnh lý - Thống kê; - Vẽ biểu đồ từ những số liệu đã thống kê, được biểu thị bằng các loại biểu đồ sau + Bản đồ mặt rộng dùng biểu thị sự phân bố mặt rộng. Đối với những đối tượng có số lượng lớn thì dùng đường đẳng trị, đối với những đối tượng có số lượng ít và không xuất hiện thường xuyên phải dùng bản đồ phù hiệu; + Bản đồ phân bố mặt cắt; + Biểu đồ biến đổi theo mùa; + Biểu đồ di động thẳng đứng ngày đêm; + Biểu đồ biến đổi tỷ lệ phần trăm theo mùa; + Biểu đồ thành phần phần trăm; + Biểu đồ tính chất sinh thái. 2. Động vật phù du a Nội dung điều tra - Điều tra mặt rộng tìm hiểu sự phân bố mặt rộng của động vật phù du; - Điều tra mặt cắt dùng những mặt cắt tiêu chuẩn để tìm hiểu phân bố theo chiều thẳng đứng của động vật phù du; - Điều tra liên tục ngày đêm tìm hiểu sự di động thẳng đứng ngày đêm của động vật phù du; b Dụng cụ và hóa chất - Lưới vớt động vật phù du gồm hai loại sau + Lưới cỡ lớn quy cách của lưới động vật phù du cỡ lớn như sau Các phần Quy cách Miệng lưới Đường kính 80 cm, diện tích 0,5 m2 Thân lưới 1 Dài 20 cm bằng vải bạt hoặc kaki dày 2 Bằng vải lưới số 15 ký hiệu của Liên Xô cũ hoặc GG36 và số 0 tiêu chuẩn quốc tế, 15 lỗ/cm 3 Dài 20 cm bằng vải bạt hoặc kaki dày 4 Dài 180 cm bằng vải lưới số 15 Đáy lưới Dài 10 cm, đường kính 9 cm, bằng vải bạt hoặc kaki dày + Lưới cỡ vừa quy cách của lưới động vật phù du cỡ vừa như sau Các phần Quy cách Miệng lưới Đường kính 50 cm, diện tích 0,2 m2 Thân lưới Phần chóp trên Dài 90 cm bằng vải bạt hoặc kaki dày đường kính bằng 72cm Phần lọc Dài 180 cm bằng vải lưới số 38 ký hiệu của Liên Xô cũ hoặc 38 và số 9 tiêu chuẩn quốc tế, 38 lỗ/cm Đáy lưới Dài 10 cm, đường kính 9 cm, bằng vải bạt hoặc kaki dày - Máy tời dùng tời điện có tốc độ 0,3; 0,5 và 1,0 m/s. Dây cáp có đường kính 4 mm; - Máy đo độ dài dây cáp khi thả lưới và thước đo góc lệch; - Bảo quản mẫu vật; - Nhãn; - Buồng đếm; - Dụng cụ quang học; c Thu thập và xử lý mẫu - Trước khi đi thu mẫu phải chuẩn bị và kiểm tra đầy đủ các dụng cụ, hóa chất, kiểm tra lại máy tời, máy độ dài dây cáp, các loại biểu ghi, lọ và vật tư phục vụ kèm theo; - Thu thập mẫu vật + Thu thập mẫu vật bằng lưới * Các loại lưới đều vớt thẳng đứng và theo phân tầng từ dưới đáy lên; * Tốc độ thả lưới gần bằng 0,5m/s và có tính đến góc lệch của dây cáp. Nếu góc lệch lớn hơn 45° thì mẫu vật thu được chỉ có giá trị về mặt định tính, không có giá trị định lượng; * Lưới phải kéo với tốc độ ổn định. Đối với lưới cỡ lớn tốc độ kéo lưới là từ 0,5 đến 1m/s, lưới cỡ vừa là 0,5m/s, lưới cỡ nhỏ từ 0,3 đến 0,5m/s. Khi đang kéo lưới tuyệt đối không được dừng lại; * Lưới sau khi kéo lên khỏi mặt nước dùng vòi phun nước phun ở phía ngoài cho sinh vật trôi hết xuống ống đáy rồi cho vào lọ. Tùy theo lượng nước mà cho formol vào lọ mẫu để có nồng độ 5%; * Nếu vớt mẫu phân tầng phải căn cứ theo sự phân tầng như của bộ phận hải văn 0 đến 10m, 10 đến 20m, 20 đến 35m, 35 đến 50m, 50 đến 100m, 100 đến 200m, 200 đến 500m; * Miệng lưới khi tới giới hạn trên của tầng nước phải dừng lại và nhanh chóng thả búa phân tầng để lưới gập lại; * Nếu góc lệch dây cáp lớn hơn 30° thì không vớt mẫu phân tầng. Kết quả thu mẫu phân tầng được ghi trong biểu; + Mẫu định lượng thu bằng bathomet với thể tích 5 lít, kéo 20 lần và toàn bộ lượng nước được lọc qua lưới thu mẫu phù du, chỉ giữ lại một lượng nước không quá 200 ml cùng với mẫu được bảo quản trong lọ nhựa và cố định bằng dung dịch formol 5%; - Xử lý mẫu vật dùng ống hút đầu bịt vải lưới số 38 để hút bớt nước ở lọ mẫu, đổ mẫu vật vào lọ nhỏ có kích thước thích hợp tùy theo lượng mẫu vật; - Đăng ký mẫu vật các mẫu vật đã thu thập được đều phải ghi vào sổ đăng ký mẫu vật và được đối chiếu; - Vận chuyển mẫu sau khi đã được ngâm trong formol và dán nhãn đầy đủ, mẫu động vật phù du ở mỗi tầng nước khác nhau, tương ứng với từng mực triều khác nhau được bao vào các gói ni lông và đặt ngăn nắp vào hòm gỗ hoặc hòm tôn để vận chuyển an toàn về phòng thí nghiệm; d Phân tích mẫu - Phân tích định tính; - Phân tích định lượng + Phương pháp đếm số lượng; + Phương pháp khối lượng; - Lọc mẫu qua lưới lọc mắt lưới 315 µm; - Thấm mẫu bằng giấy lọc đến độ ẩm tự nhiên; - Cân mẫu; đ Phương pháp chỉnh lý - Thống kê; - Vẽ biểu đồ từ những số liệu đã thống kê, được biểu thị bằng các loại biểu đồ như sau + Biểu đồ mặt rộng những đối tượng có số lượng ít và không xuất hiện thường xuyên phải dùng bản đồ phù hiệu. Có loại chỉ biểu thị phạm vi phân bố, có loại biểu thị cả phạm vi phân bố và số lượng; + Biểu đồ phân bố mặt cắt; + Biểu đồ biến đổi theo mùa; + Biểu đồ di động thẳng đứng ngày đêm; + Biểu đồ biến đổi tỷ lệ phần trăm theo mùa; + Biểu đồ thành phần phần trăm; + Biểu đồ tính chất sinh thái. 3. Sinh vật đáy a Nội dung điều tra - Điều tra các đặc tính định tính, định lượng, các đặc tính sinh thái học khác nhau của khu hệ động vật đáy, trên cơ sở đó phát hiện những loài có ý nghĩa kinh tế và phân tích mối quan hệ giữa sinh vật đáy với cá; - Phân tích định tính, xác định thành phần loài của khu hệ và đặc tính phân bố của các loài trong vùng biển điều tra; - Phân tích định lượng, xác định lượng sinh vật có trên một đơn vị diện tích mặt đáy, đặc tính phân bố và biến động lượng sinh vật trong vùng biển điều tra; - Phân tích các đặc tính sinh thái học, tìm hiểu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật, mối quan hệ giữa sinh vật với yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, độ mặn, chất đáy; b Thiết bị và dụng cụ lấy mẫu - Gàu sinh học; - Các loại lưới + Lưới vét dụng cụ chính để thu mẫu định tính dùng cho tất cả các dạng đáy; + Lưới kéo sinh học dụng cụ dùng để thu bắt các loài động vật đáy di động nhanh có số lượng nhiều; - Cỡ các loại lưới + Lưới vét cỡ khung tiêu chuẩn 59,5 x 25 cm; dao dài 50 cm, nặng 27 kg; + Lưới kéo sinh học có hai cỡ 300 x 600 cm, ván trượt 28 x 40 cm và 600 x 2000 cm ván trượt 50 x 80 cm; - Các loại dụng cụ thiết bị khác + Hệ thống rây dùng hệ thống rây để rửa, sàng lọc những sinh vật thu được từ gàu sinh học hoặc từ lưới kéo; + Hệ thống nước rửa mẫu hệ thống nước rửa mẫu gồm có ống dẫn nước bằng vòi cao su và vòi bông sen có khóa điều chỉnh lưu lượng nước; - Tời và cẩu + Sức kéo của tời và cẩu được quy định dựa vào cỡ tàu và kích thước, trọng lượng của các dụng cụ thu mẫu; + Vận tốc hoạt động của tời từ 0,2 đến 1 m/giây; + Điều tra ngoài biển sâu phải dùng cỡ gàu sinh học và lưới lớn, do đó sức tải của máy tời phải tăng lên cho phù hợp đồng thời cẩu cũng được nâng cao. Nếu điều kiện cho phép thì lắp thêm một máy tời điện có sức kéo 500 N chuyên dùng; - Dây cáp + Khi kéo lưới phải dùng loại cáp mềm cỡ từ 0,8 mm đến 1 cm đường kính tiết diện. Độ dài của dây cáp do độ sâu của vùng biển điều tra quy định; + Nếu có máy tời chuyên dùng cho gàu sinh học thì dùng dây cáp có đường kính tiết diện từ 0,5 đến 0,6 cm; - Các dụng cụ cần thiết phải mang theo; c Các bước tiến hành điều tra - Phương pháp thu mẫu + Thu mẫu định lượng bằng gàu sinh học; + Thu mẫu định tính bằng lưới kéo; - Phương pháp đặt trạm và quy định thời gian điều tra + Bố trí trạm điều tra số trạm và cự ly các trạm tùy thuộc vào sự thay đổi thành phần chất đáy, địa hình đáy và độ sâu của vùng biển điều tra. Nếu thành phần chất đáy thay đổi phức tạp, độ sâu thay đổi lớn số trạm phải nhiều, cự ly giữa các trạm sẽ ngắn và ngược lại; + Số tuyến trạm ấn định phải được bố trí trên những mặt cắt nhất định phù hợp với chất đáy, địa hình đáy và độ sâu; - Quy định thời gian điều tra thời gian điều tra phù hợp với kế hoạch điều tra, khảo sát tổng hợp chung của dự án. Nếu thực hiện điều tra riêng thì chu kỳ điều tra tốt nhất là một năm tiến hành điều tra từ 4 đến 5 lần, thời gian tiến hành các lần điều tra được quy định tùy thuộc vào sự thay đổi khí hậu hoặc những điều kiện thủy văn có ảnh hưởng quyết định đến biến động phân bố và số lượng sinh vật đáy; d Công tác chuẩn bị trước khi điều tra - Tổ trưởng phải xây dựng kế hoạch phân công cụ thể nhiệm vụ cho các nhân viên trong các khâu làm công tác chuẩn bị; - Đối với nhân viên điều tra nhận nhiệm vụ được phân công và tìm hiểu thông tin, tư liệu vùng biển điều tra để sử dụng phương tiện, thiết bị và dụng cụ lấy mẫu thích hợp; - Đối với các dụng cụ chủ yếu + Lưới kéo, gàu sinh học trước khi đi biển phải được kiểm tra kỹ từng bộ phận và phải mang theo một bộ đồ dự trữ; + Dây cáp được buộc vào trục quay của máy tời, nếu không có máy đo độ dài dây cáp phải được đánh dấu đo từng đoạn 05 m hoặc 10 m; + Tất cả các dụng cụ và linh kiện được dùng cho chuyến điều tra phải được kiểm tra cụ thể từng cái và sắp xếp vào thùng, chuẩn bị chuyển xuống tàu; đ Công tác chuẩn bị trước khi đến trạm thu mẫu - Nhân viên trực phải vào vị trí trước khi tới trạm, sắp xếp dụng cụ đầy đủ theo thứ tự, kiểm tra mức độ an toàn của các bộ phận, linh kiện của lưới và gàu sinh học, lắp chắc dụng cụ thu mẫu vào cáp thả, chuẩn bị sẵn dụng cụ chứa mẫu, rây, vòi nước, chai lọ để ngâm giữ, bảng biểu, thẻ. Nắm chắc độ sâu của trạm. Chờ tàu dừng hẳn và ổn định vị trí mới tiến hành thu mẫu; - Sau khi làm xong một trạm, phải rửa sạch dụng cụ đã dùng như lưới kéo, gàu sinh học, hệ thống rây kẹp, khay chậu. Kiểm tra lại dưới gàu, nếu hỏng rách, sai lệch khuôn phải sửa chữa kịp thời trước khi đến các trạm khác; e Tiến hành thu mẫu bằng gàu sinh học - Thả gàu xuống; - Kéo gàu lên khối lượng chất đáy phải trên một nửa gàu mới đạt yêu cầu. Diện tích thu mẫu là 0,5m2 tại mỗi trạm; - Các chỉ tiêu mẫu thu được có thể chấp nhận được + Chất đáy không bị đẩy ra ngoài bề mặt trên của cuốc lấy bùn, mẫu không bị thất thoát; + Phần trên cùng của mẫu có nước; + Mặt trên của chất đáy tương đối phẳng; + Toàn bộ mặt trong của mẫu phải nằm gọn trong cuốc lấy bùn; + Độ ngập sâu của cuốc phải đạt tối thiểu là 4 - 5 cm đối với chất đáy là cát và vỏ sinh vật cỡ trung; 6 - 7 cm đối với chất đáy là cát mịn; lớn hơn hoặc bằng 10 cm đối với chất đáy là bùn; + Khi lấy mẫu lên, nếu không thỏa mãn một trong những chỉ tiêu trên thì bắt buộc phải lấy lại mẫu; - Rửa mẫu mẫu chất đáy được rửa qua hệ thống rây, không được phun nước quá mạnh gây hư hỏng mẫu vật mềm khác. Sau khi rửa sạch, nhặt cẩn thận, tách từng loài hoặc nhóm gần nhau và có thể tách riêng cơ thể lớn, nhỏ vào lọ ngâm giữ; g Tiến hành thu mẫu bằng lưới kéo - Thả lưới + Thả lưới khi tàu đang chạy với tốc độ chậm và phương hướng đã ổn định, cẩu và tời đưa lưới ra khỏi boong tàu, đợi lưới mở đều rồi mới tăng tốc độ mở cáp; + Độ dài dây cáp khi kéo lưới phải phụ thuộc vào tốc độ của tàu, độ sâu hướng gió, dòng chảy. Độ dài dây cáp lớn gấp 03 - 04 lần độ sâu; + Vận tốc và thời gian kéo lưới vận tốc của tàu khi kéo lưới khoảng 02-2,5 hải lý/giờ. Nếu tàu có vận tốc tối thiểu lớn 04 đến 05 hải lý/giờ không phù hợp với yêu cầu kéo lưới thì có thể dùng biện pháp tắt mở máy tàu ngắt đoạn, lợi dụng quán tính của tàu để kéo lưới; + Thời gian kéo lưới vét khoảng từ 05 đến 10 phút. Mẫu thu định tính được coi là đạt yêu cầu khi túi lưới chứa đầy chất đáy. Thể tích túi lưới được quy định là 50 dm3; - Thu lưới, rửa mẫu + Chờ tàu giảm tốc độ, kéo lưới lên gần mặt nước, ngưng tời ngay khi lưới được treo thẳng đứng ngang boong tàu; + Nếu túi lưới vẫn còn dính nhiều chất đáy, phải tiến hành rửa sạch trên hệ thống rây và thu nhặt cho hết sinh vật còn dính trên túi lưới, không được bỏ sót, sau đó mới tiến hành rửa mẫu; h Xử lý mẫu vật thu được tại trạm điều tra - Tách mẫu + Sau khi trút mẫu từ dụng cụ thu mẫu ra ngoài, phải tách riêng ngay thực vật và động vật. Trong giới động vật phải tách riêng động vật phải gây mê và không phải gây mê; + Nếu điều tra ven bờ, tàu điều tra nhỏ không đủ phương tiện, thì tách riêng các loài có cơ thể mềm yếu và các loài có vỏ cứng hay có gai để tránh va chạm làm dập nát mẫu; + Nếu điều tra biển sâu, tàu điều tra lớn có đủ nhân lực và phương tiện làm việc thì phải tiến hành tách mẫu theo các thang bậc phân loại; - Nuôi và gây mê + Để mẫu vật sau khi được cố định vẫn giữ nguyên dạng như lúc sống, phải tiến hành nuôi và gây mê trước khi ngâm giữ mẫu; + Trước khi gây mê phải nuôi cho sinh vật hồi phục trong bình chứa nước biển sạch; + Khi động vật nuôi trong bình đã hồi phục và hoạt động bình thường, cho dần thuốc gây mê menthol, sulfat magiê vào. Khi gây mê, thuốc được chia thành nhiều đợt, khối lượng thuốc không được quá nhiều, khi động vật đã hoàn toàn mất cảm giác mới cho vào dung dịch cố định để ngâm giữ; - Ngâm giữ mẫu vật sau khi đã xử lý được bỏ trực tiếp vào chai lọ có chứa cồn 75% hoặc formol từ 04 đến 10% để ngâm giữ; + Mẫu định tính được cố định và ngâm giữ trong formol trung bình 4%; + Mẫu định lượng * Đối với những vật mẫu định lượng, phải tính sinh lượng chính xác, phải dùng formol trung bình từ 07 đến 10% để cố định toàn bộ chất sống trong cơ thể sinh vật; * Đối với loài động vật phải tiến hành thủ thuật vi phẫu trong quá trình định loại sau này, sau khi gây mê xong phải dùng dung dịch cố định thích hợp như bouin, formol trung bình 10%; i Đăng ký và ghi chép mẫu vật - Mẫu vật sau khi xử lý phải được tiến hành đăng ký đồng thời trên sổ nhật ký thực địa và nhãn; - Đăng ký trên nhãn và thẻ; k Sổ nhật ký công tác ngoài các loại bảng ghi, nhãn và thẻ dùng cho đăng ký và ghi chép mẫu, đội điều tra phải có thêm một sổ nhật ký công tác; l Chỉnh lý và tính toán kết quả trong phòng thí nghiệm - Đối chiếu mẫu vật; - Tách mẫu trong phòng thí nghiệm; - Chỉnh lý tài liệu định tính; - Mẫu định lượng + Cân mẫu ngâm cồn; + Cân khối lượng khô; - Xử lý mẫu vật; - Quy định khi cân dùng cân tiểu ly có độ nhạy 0,01mg để cân, trước khi cân, mẫu phải đem ra khỏi tủ sấy và để nguội trong các bình hút ẩm. Phải cân nhanh từng mẫu, kết quả thu được phải ghi ngay vào bảng sinh vật đáy; - Bảng ghi kết quả phân tích sinh vật đáy; - Tính lượng sinh vật; - Lượng sinh vật gồm hai thành phần sau đây + Khối lượng sinh vật, đơn vị tính là g/m2; + Mật độ phân bố, đơn vị tính là con/m2; - Các số liệu cần thiết phải tính toán trong quá trình chỉnh lý tài liệu định lượng + Lượng sinh vật của từng loại động vật trên 1m2 ở trạm điều tra; + Tổng lượng sinh vật trên 01m2 của một trạm điều tra; + Trị số lượng sinh vật bình quân của từng loài động vật trong toàn vùng biển điều tra; + Trị số tổng lượng sinh vật bình quân của toàn vùng biển điều tra; + Lượng sinh vật bình quân trong năm; + Tỷ lệ phần trăm, bao gồm tỷ lệ phần trăm lượng sinh vật của từng động vật của từng chuyến điều tra, tỷ lệ phần trăm của từng loài động vật so với tổng lượng sinh vật của trạm cả tỷ lệ phần trăm trong giá trị tuyệt đối và giá trị bình quân và tỷ lệ phần trăm lượng sinh vật bình quân năm của từng loài động vật so với tổng lượng sinh vật bình quân năm của trạm; - Kết quả tính toán các số liệu phải được ghi vào các bảng tương ứng; - Lập bản đồ phân bố lượng sinh vật + Bản đồ phân bố tổng lượng sinh vật tổng khối lượng và tổng mật độ; + Bản đồ phân bố lượng sinh vật khối lượng và mật độ; + Bản đồ phân bố của một số loài chủ yếu và quan trọng về mặt sinh học hoặc có giá trị kinh tế; - Lập biểu đồ tỷ lệ trên cơ sở kết quả tính toán được, lập biểu đồ tỷ lệ sự phân bố của các nhóm động vật trong vùng biển điều tra. 4. Cá biển a Nội dung điều tra - Điều tra bằng lưới kéo đáy; - Điều tra bằng thủy âm; - Điều tra bằng lưới rê; - Điều tra bằng câu vàng; - Điều tra bằng lồng bẫy; b Quy định điều tra bằng lưới kéo đáy - Thiết kế trạm điều tra + Khu ô, mặt cắt các ô vuông được phân chia có kích thước 30 hải lý x 30 hải lý, được giới hạn bởi các đường song song với kinh tuyến và vĩ tuyến. Các mặt cắt được thiết kế song song với đường vĩ tuyến với khoảng cách giữa các mặt cắt là 15 hải lý; + Thiết kế trạm điều tra các trạm điều tra được thiết kế dọc theo các mặt cắt với khoảng cách giữa các trạm trên mặt cắt là 30 hải lý; - Đánh lưới thu mẫu + Chuẩn bị đánh lưới trước khi đánh lưới thu mẫu, để đảm bảo an toàn một số yếu tố phải lưu ý như sau * Nền đáy; * Điều kiện thời tiết, sóng, gió, dòng chảy; * Thiết bị, tàu thuyền; + Đánh lưới thu mẫu * Số mẻ lưới/ trạm điều tra tại mỗi trạm điều tra phải tiến hành 01 mẻ lưới; * Thời gian đánh lưới thời gian của mẻ lưới bắt đầu được tính từ thời điểm lưới bắt đầu bám đáy và hoạt động ổn định sau khi thả lưới đến thời điểm bắt đầu thu lưới. Thời gian kéo lưới trong 01 giờ; * Tốc độ kéo lưới tốc độ kéo lưới phải được duy trì ổn định trong suốt thời gian kéo lưới, trung bình khoảng 03 - 04 hải lý/giờ; * Hướng kéo lưới hướng kéo lưới phải được duy trì ổn định trong suốt mẻ lưới; - Ghi chép thông tin mẻ lưới; - Thu mẫu ngư trường + Sản lượng của mẻ lưới nhỏ; + Sản lượng của mẻ lưới lớn; + Các loài được xác định dựa vào các tài liệu hướng dẫn phân loại của FAO và các tài liệu ngư loại khác; - Phân tích số liệu điều tra + Chỉnh lý số liệu và nhập dữ liệu * Tên loài tên loài được chỉnh lý theo hệ thống phân loại của FAO để cập nhật các tên loài chính xác và thống nhất; * Chỉnh lý các thông tin khác; * Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu; + Xử lý số liệu * Thành phần loài; * Năng suất khai thác năng suất khai thác trung bình được tính toán theo phương pháp thống kê mô tả theo phân bố chuẩn, được mô tả trong tài liệu của Sparre và Venema 1998. Đối với năng suất khai thác cho từng loài hoặc nhóm loài riêng lẻ, việc tính toán được áp dụng phương pháp thống kê theo phân bố delta, được mô tả trong tài liệu của Pennington 1983; * Mật độ mật độ trung bình chung kg/km2 được ước tính theo từng khu ô, theo dải độ sâu 0-10; 10-20; 20-30; 30-50; 50-100; 100-200; >200 m, theo tuyến biển tuyến bờ, tuyến lộng, tuyến khơi. Năng suất khai thác trung bình được tính theo phương pháp thống kê mô tả. Đối với mật độ trung bình cho từng loài hoặc nhóm loài riêng rẽ, việc tính toán được áp dụng phương pháp thống kê theo phân bố delta theo hướng dẫn của Pennington, 1983; * Ước tính trữ lượng tức thời trữ lượng tức thời được ước tính theo phương pháp diện tích, được mô tả trong tài liệu của Sparre & Venema 1998; - Báo cáo kỹ thuật chuyến điều tra + Định dạng báo cáo; + Các dạng bản đồ và biểu đồ; * Sơ đồ các trạm thu mẫu; * Bản đồ phân bố năng suất khai thác và mật độ theo các loài, nhóm loài; * Phân bố nhiệt độ nước tầng mặt; * Phân bố nhiệt độ theo tầng thẳng đứng theo các mặt cắt; + Các bảng biểu * Ước tính trữ lượng theo loài, nhóm loài của các vùng biển; * Bảng tổng hợp kết quả đánh lưới; c Quy định điều tra bằng thủy âm - Thiết kế điều tra + Xác định đối tượng điều tra; + Xác định phạm vi điều tra; + Xác định thời điểm điều tra thời điểm thực hiện điều tra thủy âm được lựa chọn vào khoảng thời gian thích hợp trong năm đáp ứng các điều kiện sau * Các loài, nhóm loài điều tra dễ dàng xác định trên các tín hiệu thủy âm; * Các loài, nhóm loài điều tra ít bị lẫn với các sinh vật phù du hoặc các loài khác; * Phân bố của các loài nằm trong khoảng mà thiết bị thủy âm có thể thu thập được; * Các loài điều tra phân bố đồng đều trong vùng điều tra; * Điều kiện thời tiết ổn định, đảm bảo các thiết bị hoạt động có hiệu quả; * Đảm bảo yếu tố mùa vụ đại diện cho năm; * Đặc tính di cư của các loài điều tra được xác định được; * Thời điểm thực hiện các chuyến điều tra tốt nhất là 02 lần trên năm vào thời vụ khai thác cá của năm vụ khai thác cá Nam tháng 4-5 và vụ khai thác cá Bắc tháng 10-11; + Thiết kế tuyến đường dò; + Thiết kế trạm thu mẫu; - Hiệu chỉnh và cài đặt thiết bị thủy âm + Hiệu chỉnh thiết bị thủy âm trên tàu nghiên cứu; + Hiệu chỉnh thiết bị giữa các tàu nghiên cứu; + Cài đặt thông số kỹ thuật cho thiết bị thủy âm; - Thu thập số liệu thủy âm * Các thông tin về phân bố của cá dựa trên các nguồn dữ liệu; * Dữ liệu lịch sử về quy luật phân bố của cá trong khu vực; * Thông tin, dữ liệu từ nghề cá thương phẩm; * Phân bố trường nhiệt độ từ ảnh viễn thám; * Dữ liệu từ các chuyến điều tra trước đây hoặc điều tra thử nghiệm; + Quá trình điều tra bắt gặp khu vực nào đó có mật độ cá tập trung cao, chúng ta có thể tiến hành quay lại và tiến hành điều tra ở khu vực đó với các đường dò mau hơn; + Tốc độ hàng hải tối ưu trung bình khoảng từ 08-12 hải lý/giờ; - Đánh lưới thu mẫu + Tần suất đánh lưới thu mẫu được thực hiện vào cả ban ngày lẫn ban đêm để xác định các tín hiệu thu thập được từ máy thủy âm; + Đánh lưới thu mẫu * Khi đánh lưới, tốc độ kéo lưới là rất quan trọng và phải duy trì ở mức tối đa của tàu biển. Đối với loại lưới Thybron Type 2, tốc độ kéo lưới là 3,5 hải lý/giờ; thời gian kéo lưới là 1 giờ. Đối với lưới trung tầng Arkraham, tốc độ kéo lưới là 3,5 hải lý/giờ, thời gian kéo lưới là 30-45 phút; * Lập kế hoạch điều tra khoảng 20% thời gian dành cho đánh lưới, các mẻ lưới được thực hiện ít nhất là 30 hải lý/mẻ và mỗi ngày sẽ thực hiện khoảng 04-06 mẻ lưới; * Các thông tin về mẻ lưới được ghi chép vào biểu ghi kết quả; + Thu mẫu ngư trường * Mẫu ngư trường đánh lưới thu thập được tương ứng với tín hiệu đàn cá thu thập được bằng máy thủy âm; * Các số liệu về tần suất chiều dài và sinh học của một số loài thu thập được; - Phân tích dữ liệu; + Phân tích số liệu thành phần loài; + Phân tích số liệu các echo-grams; + Tăng độ chính xác của các giá trị SA, các bản đồ âm phải được so sánh, đối chiếu hàng năm, cụ thể như sau * Thực hiện các chuyến điều tra vào một mùa nhất định mỗi năm; * Chuẩn hóa tốc độ tàu và các giá trị cài đặt của thiết bị để thu được tín hiệu thống nhất; * Các tín hiệu âm cần được phân tích bởi nhiều cán bộ, nhiều lần khác nhau để tham chiếu, so sánh và nâng cao kỹ năng phân tích các bản đồ âm; * Hệ số phản hồi âm được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá trữ lượng các chuyến điều tra thể hiện trong tương quan 20* log L. Các dữ liệu tích phân được phân tích cho từng loài, nhóm loài và khối lượng, chiều dài tương ứng được căn cứ theo phương trình tương quan sau TS = 20 log L - C dB Trong đó L là chiều dài toàn thân của cá cm; TS của cá được thể hiện bằng đơn vị dB; * Phương pháp đường đẳng trị; * Phương pháp Nansen; + Xác định tần suất chiều dài đại diện cho vùng hoặc tiểu vùng; + Ước tính trữ lượng; - Báo cáo kỹ thuật chuyến điều tra + Định dạng báo cáo; + Kỹ thuật vẽ bản đồ việc trình bày và vẽ bản đồ phân bố trong quá trình xử lý số liệu được chuẩn hóa dựa vào các thông tin * Chất lượng số liệu của các chuyến điều tra; * Phân tích và xử lý thông tin các chuyến điều tra; * Phân bố của các quần thể đàn cá nổi nhỏ; + Các dạng bản đồ và biểu đồ báo cáo chuyến điều tra tối thiểu các dạng bản đồ và biểu đồ sau * Sơ đồ các tuyến đường dò và các trạm thu mẫu; * Phân bố của cá theo các loài, nhóm loài; * Phân bố nhiệt độ nước tầng mặt; * Phân bố nhiệt độ theo tầng thẳng đứng theo các mặt cắt; + Các bảng biểu báo cáo chuyến điều tra tối thiểu các bảng sau * Ước tính trữ lượng theo loài, nhóm loài của các vùng biển; * Bảng tổng hợp kết quả đánh lưới; d Quy định điều tra bằng lưới rê - Thiết kế trạm điều tra + Khu ô, mặt cắt các ô vuông được phân chia có kích thước 60 hải lý x 60 hải lý, được giới hạn bởi các đường song song với kinh tuyến và vĩ tuyến. Các mặt cắt được thiết kế song song với đường vĩ tuyến với khoảng cách giữa các mặt cắt là 30 hải lý; + Thiết kế trạm điều tra các trạm điều tra được thiết kế dọc theo các mặt cắt với khoảng cách giữa các trạm trên mặt cắt là 60 hải lý; + Trên thực tế số lượng mặt cắt và trạm điều tra phụ thuộc vào mục đích của chuyến điều tra và khả năng kinh phí của từng chương trình điều tra; - Đánh lưới thu mẫu + Chuẩn bị đánh lưới trước khi đánh lưới thu mẫu, để đảm bảo an toàn một số yếu tố phải lưu ý như sau * Điều kiện thời tiết, sóng, gió, dòng chảy; * Thiết bị, tàu khảo sát; + Đánh lưới thu mẫu * Số mẻ lưới/trạm; * Thời điểm thả/thu lưới thời gian đánh lưới là ban đêm; thả lưới vào lúc 16 giờ ngày hôm trước và thu lưới vào lúc 4 giờ sáng hôm sau; * Thời gian ngâm lưới thời gian ngâm lưới được tính từ khi lưới được thả xong và bất đầu hoạt động ổn định đến khi bắt đầu thu lưới. Trong từng điều kiện cụ thể, thời gian ngâm lưới kéo dài hoặc ngắn hơn, nhưng không ít hơn 08 tiếng; - Ghi chép thông tin mẻ lưới; - Thu mẫu ngư trường + Toàn bộ sản lượng đánh bắt được từ mẻ lưới được phân tích đến loài hoặc nhóm loài. Trong trường hợp không thể xác định được loài hoặc nhóm loài thì cán bộ thu mẫu phải lấy mẫu, chụp ảnh và mô tả những đặc điểm cơ bản của loài. Việc xác định loài được tiếp tục thực hiện trong phòng thí nghiệm để xác định chính xác loài hoặc giống của mẫu vật; + Để giảm thiểu sai số của kết quả điều tra thì toàn bộ sản lượng đánh bắt phải được phân tích; - Thu mẫu sinh học + Thu mẫu mẫu đo chiều dài và phân tích sinh học của các loài là đối tượng nghiên cứu được lấy ngẫu nhiên từ mẫu sản lượng đánh bắt. Sản lượng đánh bắt của loài ít thì tiến hành phân tích toàn bộ. Sản lượng đánh bắt lớn không thể phân tích hết thì phải lấy mẫu phụ để phân tích, số lượng cá thể phân tích tối thiểu của mỗi loài là 50 cá thể. Việc lấy mẫu phụ phải đảm bảo tính ngẫu nhiên và đại diện; + Phân tích mẫu tần suất chiều dài các mẫu được đo chiều dài và phân ra thành các nhóm chiều dài, với khoảng cách giữa các nhóm chiều dài là 01 cm; + Phân tích mẫu sinh học mẫu phân tích sinh học các loài được phân tích bao gồm các thông số cơ bản như chiều dài, khối lượng, độ chín muồi tuyến sinh dục, độ no dạ dày của từng cá thể theo thang bậc của Nikolski 1963. Các thông số sinh học khác được tiến hành mẫu dạ dày, mẫu trứng theo mục đích cụ thể của mỗi chuyến điều tra; + Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể không gian làm việc trên tàu, thời tiết,... việc phân tích mẫu tần suất chiều dài và sinh học được tiến hành ngay tại hiện trường hoặc được bảo quản và chuyển về phòng thí nghiệm để phân tích. Kết quả phân tích tần suất chiều dài và sinh học được ghi chép đầy đủ vào biểu mẫu phân tích; - Phân tích số liệu điều tra + Chỉnh lý và nhập số liệu * Tên loài tên loài được chỉnh lý theo hệ thống phân loại của FAO để cập nhật các tên loài chính xác và thống nhất; * Chỉnh lý các thông tin khác; * Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu; + Phân tích số liệu * Thành phần loài; * Thành phần sản lượng; * Năng suất khai thác năng suất khai thác được tính bằng sản lượng của mẻ lưới trên 1 km lưới; năng suất khai thác trung bình được tính theo phương pháp thống kê mô tả; - Báo cáo kỹ thuật chuyến điều tra + Định dạng báo cáo; + Các dạng bản đồ và biểu đồ báo cáo chuyến điều tra tối thiểu cần có các dạng bản đồ và biểu đồ sau * Sơ đồ các trạm thu mẫu; * Bản đồ phân bố năng suất khai thác theo các loài, nhóm loài; * Phân bố nhiệt độ nước tầng mặt; * Phân bố nhiệt độ theo tầng thẳng đứng theo các mặt cắt; + Các bảng biểu báo cáo chuyến điều tra tối thiểu cần có các bảng sau * Ước tính năng suất khai thác theo loài, nhóm loài của các vùng biển; * Bảng tổng hợp kết quả đánh lưới; đ Quy định điều tra bằng câu vàng - Thiết kế trạm điều tra + Khu ô, mặt cắt các ô vuông được phân chia có kích thước 60 hải lý x 60 hải lý, được giới hạn bởi các đường song song với kinh tuyến và vĩ tuyến. Các mặt cắt được thiết kế song song với đường vĩ tuyến với khoảng cách giữa các mặt cắt là 30 hải lý; + Thiết kế trạm điều tra các trạm điều tra được thiết kế dọc theo các mặt cắt với khoảng cách giữa các trạm trên mặt cắt là 60 hải lý; + Số lượng mặt cắt và trạm điều tra sẽ phụ thuộc vào mục đích của chuyến điều tra và khả năng kinh phí của từng chương trình điều tra; - Thả câu thu mẫu + Chuẩn bị thả câu trước khi thả câu thu mẫu, để đảm bảo an toàn một số yếu tố phải lưu ý như sau * Điều kiện thời tiết, sóng, gió, dòng chảy; * Thiết bị, tàu khảo sát; * Đối với các chuyến điều tra bằng câu vàng đáy, phải kiểm tra nền đáy chất đáy, độ dốc, hướng địa hình đáy; + Thả câu * Số mẻ/trạm tại mỗi trạm điều tra phải tiến hành đánh 01 mẻ câu. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu mà có thể quyết định đánh nhắc lại; * Thời điểm thả/thu câu thời gian thả câu là ban đêm. Thả câu vào lúc 16 giờ ngày hôm trước và thu vào lúc 4 giờ sáng hôm sau; * Thời gian ngâm câu tính từ khi thả xong đến khi bắt đầu thu câu. Tùy điều kiện cụ thể, thời gian ngâm câu có thể dài hoặc ngắn hơn, nhưng không ít hơn 08 tiếng; + Ghi chép thông tin mẻ câu; + Thu mẫu ngư trường toàn bộ sản lượng đánh bắt được từ mẻ câu được phân tích đến loài hoặc nhóm loài. Trong trường hợp không thể xác định được loài hoặc nhóm loài thì phải lấy mẫu, chụp ảnh và mô tả những đặc điểm cơ bản của loài. Việc xác định loài được tiếp tục thực hiện trong phòng thí nghiệm để xác định chính xác loài hoặc giống của mẫu vật; - Thu mẫu sinh học + Thu mẫu mẫu đo chiều dài và phân tích sinh học của các loài là đối tượng nghiên cứu được lấy ngẫu nhiên từ mẫu sản lượng đánh bắt. Việc lấy mẫu phụ phải đảm bảo tính ngẫu nhiên; + Phân tích mẫu tần suất chiều dài các mẫu được đo chiều dài và phân ra thành các nhóm chiều dài, với khoảng cách giữa các nhóm chiều dài là 01 cm; + Phân tích mẫu sinh học mẫu phân tích sinh học các loài được phân tích bao gồm các thông số cơ bản như chiều dài, khối lượng, độ chín muồi tuyến sinh dục, độ no dạ dày của từng cá thể theo thang bậc của Nikolski 1963. Các thông số sinh học khác có thể được tiến hành mẫu dạ dày, mẫu trứng theo mục đích cụ thể của mỗi chuyến điều tra; - Phân tích số liệu điều tra + Chỉnh lý và nhập số liệu * Tên loài tên loài được chỉnh lý theo hệ thống phân loại của FAO để cập nhật các tên loài chính xác và thống nhất; * Chỉnh lý các thông tin khác; * Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu; - Phân tích số liệu * Thành phần loài; * Thành phần sản lượng; * Năng suất khai thác năng suất khai thác được tính bằng sản lượng của mẻ câu trên 100 lưỡi câu. Năng suất khai thác trung bình được tính theo phương pháp thống kê mô tả; - Báo cáo kỹ thuật chuyến điều tra + Định dạng báo cáo; + Các dạng bản đồ và biểu đồ báo cáo chuyến điều tra tối thiểu cần có các dạng bản đồ và biểu đồ sau * Sơ đồ các trạm thu mẫu; * Bản đồ phân bố năng suất khai thác theo các loài, nhóm loài; * Phân bố nhiệt độ nước tầng mặt; * Phân bố nhiệt độ theo tầng thẳng đứng theo các mặt cắt; + Các bảng biểu báo cáo chuyến điều tra cần có tối thiểu các bảng sau * Ước tính năng suất khai thác theo loài, nhóm loài của các vùng biển; * Bảng tổng hợp kết quả điều tra; e Quy định điều tra bằng lồng bẫy - Thiết kế trạm điều tra + Khu ô, mặt cắt các ô vuông được phân chia có kích thước 60 hải lý x 60 hải lý, được giới hạn bởi các đường song song với kinh tuyến và vĩ tuyến. Các mặt cắt được thiết kế song song với đường vĩ tuyến với khoảng cách giữa các mặt cắt là 30 hải lý; + Thiết kế trạm điều tra các trạm điều tra được thiết kế dọc theo các mặt cắt với khoảng cách giữa các trạm trên mặt cắt là 60 hải lý; + Tuy nhiên, số lượng mặt cắt và trạm điều tra phụ thuộc vào mục đích của chuyến điều tra và khả năng kinh phí của từng chương trình điều tra; - Thả lồng bẫy thu mẫu + Chuẩn bị thả câu trước khi thả câu thu mẫu, để đảm bảo an toàn một số yếu tố phải lưu ý như sau * Điều kiện thời tiết, sóng, gió, dòng chảy; * Thiết bị, tàu khảo sát; + Thả lồng bẫy * Số mẻ/trạm tại mỗi trạm điều tra phải tiến hành đánh 01 mẻ. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu mà có thể thả lồng bẫy nhắc lại; * Thời điểm thả/thu câu thời gian thả lồng bẫy là ban đêm. Thả vào lúc 16 giờ ngày hôm trước và thu vào lúc 4 giờ sáng hôm sau; * Thời gian ngâm tính từ khi thả xong đến khi bắt đầu thu. Tùy điều kiện cụ thể, thời gian ngâm có thể dài hoặc ngắn hơn, nhưng không ít hơn 08 tiếng; - Ghi chép thông tin mẻ; - Thu mẫu ngư trường toàn bộ sản lượng đánh bắt được phân tích đến loài hoặc nhóm loài. Trong trường hợp không thể xác định được loài hoặc nhóm loài thì phải lấy mẫu, chụp ảnh và mô tả những đặc điểm cơ bản của loài. Việc xác định loài được tiếp tục thực hiện trong phòng thí nghiệm để xác định chính xác loài hoặc giống của mẫu vật; - Thu mẫu sinh học + Thu mẫu mẫu đo chiều dài và phân tích sinh học của các loài là đối tượng nghiên cứu được lấy ngẫu nhiên từ mẫu sản lượng đánh bắt. Việc lấy mẫu phụ phải đảm bảo tính ngẫu nhiên và đại diện; + Phân tích mẫu tần suất chiều dài các mẫu được đo chiều dài và phân ra thành các nhóm chiều dài, với khoảng cách giữa các nhóm chiều dài là 01 cm; + Phân tích mẫu sinh học mẫu phân tích sinh học các loài được phân tích bao gồm các thông số cơ bản như chiều dài, khối lượng, độ chín muồi tuyến sinh dục, độ no dạ dày của từng cá thể theo thang bậc của Nikolski 1963. Các thông số sinh học khác có thể được tiến hành mẫu dạ dày, mẫu trứng theo mục đích cụ thể của mỗi chuyến điều tra; - Phân tích số liệu điều tra + Chỉnh lý và nhập số liệu * Tên loài tên loài được chỉnh lý theo hệ thống phân loại của FAO để cập nhật các tên loài chính xác và thống nhất; * Chỉnh lý các thông tin khác; * Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu; + Phân tích số liệu * Thành phần loài thống kê số lượng họ, giống, loài của từng trạm nghiên cứu và của vùng biển nghiên cứu; * Thành phần sản lượng phân tích thành phần sản lượng của từng trạm nghiên cứu và của vùng biển nghiên cứu; * Năng suất khai thác năng suất khai thác được tính bằng sản lượng của mẻ trên 01 lồng bẫy; năng suất khai thác trung bình được tính theo phương pháp thống kê mô tả; - Báo cáo kỹ thuật chuyến điều tra + Định dạng báo cáo; + Các dạng bản đồ và biểu đồ báo cáo chuyến điều tra tối thiểu các dạng bản đồ và biểu đồ sau * Sơ đồ các trạm thu mẫu; * Bản đồ phân bố năng suất khai thác theo các loài, nhóm loài; * Phân bố nhiệt độ nước tầng mặt; * Phân bố nhiệt độ theo tầng thẳng đứng theo các mặt cắt; + Các bảng biểu báo cáo chuyến điều tra tối thiểu các bảng sau * Ước tính năng suất khai thác theo loài, nhóm loài của các vùng biển; * Bảng tổng hợp kết quả điều tra. 5. Thu mẫu nước biển xác định chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp a Nội dung điều tra - Điều tra mặt rộng để tìm hiểu sự phân bố mặt rộng của chlorophyll a và xác định năng suất sinh học cơ bản; - Điều tra liên tục ngày đêm để tìm hiểu sự biến động nồng độ chlorophyll a trong nước biển và năng suất sinh học cơ bản theo thủy triều trong ngày/đêm; b Dụng cụ và hóa chất - Thiết bị lấy mẫu nước, dạng ống hoặc chai lấy mẫu nước Niskin, thể tích 05 lít hoặc 02 lít; - Các chai chứa mẫu, thể tích 01 lít, bằng chất liệu mờ đục che kín để tránh ánh sáng; - Thiết bị lọc mẫu bằng tay hoặc gắn mô tơ, sử dụng để lọc mẫu trong trường hợp mẫu chưa chuyển kịp về phòng thí nghiệm; - Lưới để loại bỏ động vật phù du có trong mẫu, kích thước 100-150µm; - Giấy lọc G/F Whatman hoặc màng lọc kích thước lỗ 0,45 µm, đường kính 45 mm; - Các thùng xốp, thùng bảo quản mẫu; c Phương pháp thu mẫu ngoài hiện trường - Trước khi đi thu mẫu phải chuẩn bị và kiểm tra đầy đủ các dụng cụ, hóa chất, kiểm tra lại máy tời, độ dài dây cáp, các loại biểu ghi, lọ và vật tư kèm theo; + Thu thập mẫu; + Mẫu nước biển được lấy tuân thủ theo TCVN 5998 1995 ISO 5667-9 1992 - Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu nước biển; + Đối với việc thu mẫu phân tích chlorophyll a phải sử dụng chai lấy mẫu không chứa các độc tố tốt hơn là mờ, chắn ánh sáng. Các mẫu chia nhỏ cần được thu vào các chai mờ, bảo quản khỏi nhiệt độ và ánh sáng, sau đó lọc ngay qua lưới nylon có kích thước mắt 100-150µm để loại bỏ các động vật phù du, trường hợp thực vật phù du lớn chiếm ưu thế sử dụng giấy lọc; + Thể tích mẫu phân tích chlorophyll a đối với phương pháp đo huỳnh quang là 0,25 lít mẫu, đối với phương pháp đo quang phổ tối thiểu là 01 lít mẫu; + Đối với mẫu xác định năng suất sơ cấp sinh học mẫu được thu và thao tác ngay trên tàu khảo sát, lấy mẫu xác định lượng DO ban đầu, và lấy mẫu vào 02 bình trắng có ánh sáng - đen che kín không có ánh sáng, sau đó ngâm ủ chai mẫu trong nước biển với các điều kiện tự nhiên tại hiện trường nhiệt độ, ánh sáng trong suốt thời gian thu mẫu; - Bảo quản mẫu + Nhiệt độ và thời gian bảo quản rất quan trọng. Nếu mẫu không được lọc ngay sau khi thu, mẫu có thể được lưu giữ một vài giờ trong điều kiện lạnh và tối, trong máy điều nhiệt hoặc thùng đá. Thời gian lưu giữ mẫu càng ngắn càng tốt và không quá 24 giờ. Tiến hành lọc mẫu ngay khi có thể; + Đối với các mẫu giấy lọc, nếu không được chiết, cần bảo quản lạnh ngay lập tức trong khoảng nhiệt độ từ -20°C đến 4°C. Thời gian bảo quản càng ngắn càng tốt, tối đa là 03 tuần; d Phân tích mẫu - Chlorophyll a + Đo nhanh tại hiện trường sử dụng máy đo nhanh compact – CTD Conductivity/Temperature/Depth model ASTD 687 hoặc tương đương hoặc máy đo nhanh YSI có trang bị đầu đo chlorophyll a; + Phân tích trong phòng thí nghiệm Có thể xác định chlorophyll a trong phòng thí nghiệm bằng 03 phương pháp đo phổ, đo huỳnh quang và sắc ký lỏng hiệu năng cao, trong đó đo quang phổ được ưu tiên lựa chọn do phù hợp với môi trường nước biển, ngoài ra các bước thực hiện và hóa chất đơn giản hơn so với phương pháp đo huỳnh quang và sắc ký lỏng hiệu năng cao; + Thiết bị, dụng cụ * Máy đo huỳnh quang, được trang bị với đèn xanh có cường độ cao, ống nhân quang R-466 nhạy với ánh sáng đỏ, miệng cửa sổ trượt 1x, 3x, 10x và 30x và các bộ lọc ánh sáng phát xạ CS-2-64 và ánh sáng kích thích CS-5-60; * Máy siêu âm; * Máy ly tâm; * Bơm chân không; * Giá đỡ bộ lọc thẳng bằng Polycarbonate; * Màng lọc sợi thủy tinh 0,45 µm Whatman GF/F có đường kính 25mm; * Kẹp lọc bằng thép không gỉ với đầu mút trơn, nhẵn, thẳng; * Các ống ly tâm 12 ml; * Giấy nhôm; * Kính bảo hộ; * Găng tay Nitrile; * Nước đề ion 18 megohm trong bình tia; * Nước biển đã lọc đựng trong bình tia. Nước biển đã qua lọc có được bằng cách lọc nước biển qua màng lọc 45 µm Whatman GF/F và bảo quản trong tủ lạnh cho tới khi sử dụng; + Hóa chất * Nước biển đã qua lọc nước biển có nồng độ chlorophyll a thấp được lọc qua màng 0,45 Whatman GF/F filter để loại bỏ các chlorophyll; * Magie Cacbonat MgCO3; * Axeton tinh khiết loại 90%; * Axit Hydrochloric 0,1N HCl HCl là hóa chất ăn mòn da. Cần rất cẩn thận khi làm việc với hóa chất này; + Các bước tiến hành * Lọc mẫu; * Chiết giấy lọc; * Ly tâm; * Đo mẫu chuẩn máy huỳnh quang với dung dịch chlorophyll a đã biết nồng độ như sau chuẩn bị dịch chiết chlorophyll và đo trên máy quang phổ để xác định nồng độ. Chuẩn bị một dãy các dịch chiết với nồng độ xấp xỉ 2, 6, 20 và 60 µg chlorophyll a/l. Ghi lại số đọc của máy huỳnh quang đối với mỗi dung dịch ở các chế độ miệng cửa sổ trượt 1x, 3x, 10x và 30x ; + Tính toán kết quả * Sử dụng giá trị nhận được và chuyển hóa các hệ số chuẩn tới số đọc huỳnh quang thay đổi trong mỗi chế độ tới nồng độ chlorophyll a như sau Trong đó Fs hệ số hiệu chuẩn cho chế độ nhạy S; Rs số đọc huỳnh quang ở độ nhạy S; C’a nồng độ chlorophyll a được xác định trên máy quang phổ, µg/l; * Đo huỳnh quang của mẫu ở các chế độ nhạy sẽ cho ra số đọc nằm ở giữa vạch chia tránh sử dụng cửa sổ 1x do các hiệu ứng dập tắt. Chuyển đổi các số đọc từ máy đo huỳnh quang sang nồng độ chlorophyll a bằng cách nhân với các hệ số chuẩn phù hợp; - Xác định năng suất sơ cấp sinh học + Do sự sản xuất thức ăn tỷ lệ thuận với sản lượng oxy nên có thể dùng sản lượng oxy để tính năng suất. Thực ra, trong đa số trường hợp, oxy thải ra lập tức được động vật và vi khuẩn nhanh chóng sử dụng, ngoài ra còn có sự trao đổi khí với các hệ sinh thái khác. Phương pháp bình tối và bình sáng cho phép tính sản lượng oxy và theo đó tính được năng suất sơ cấp. Oxy hòa tan được xác định bằng phương pháp chuẩn độ của Whinkler hoặc bằng các kiểu điện cực oxy khác nhau; + Sau 24h, mẫu được lấy xác định hàm lượng oxy trong bình đen - trắng, năng suất sơ cấp sinh học được tính dựa vào gia số giữa oxy ban đầu và trong các bình đen - trắng Marra và cs. 2002; đ Xử lý số liệu - Vẽ biểu đồ biểu diễn năng suất sinh học sơ cấp mgC/m3 ngày; - Vẽ biểu đồ biểu diễn kết quả đo chlorophyll a dưới dạng µg/l; - Xác lập mối tương quan giữa nồng độ chlorophyll a và sự thay đổi của các chất dinh dưỡng; - Đánh giá nồng độ chlorophyll a trong nước tuân thủ quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật của nước ngoài như Hồng Kông, Mỹ; Úc, Trung Quốc,...; - Đánh giá hiệu quả sinh thái; - Vẽ bản đồ phân bố hàm lượng chlorophyll a; - Vẽ bản đồ phân bố năng suất sinh học sơ cấp. Điều 58. Quy định kỹ thuật chi tiết tổng hợp lập bản phân bố các hệ sinh thái biển và báo cáo thuyết minh kèm theo 1. Tổng hợp số liệu lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển, trên đó thể hiện được các yếu tố sau a Năng suất sơ cấp sinh học, vi khuẩn và các nhóm tảo; b Tổng số, các nhóm chức năng của vi khuẩn phù du; c Thành phần giống/loài, loài ưu thế và phân bố thực vật phù du; d Thành phần loài, số lượng cá thể, loài chiếm ưu thế và phân bố động vật phù du; đ Thành phần loài, số lượng cá thể, loài chiếm ưu thế và phân bố của động vật đáy; e Năng suất khai thác cá theo các loài, nhóm loài. 2. Tổng hợp số liệu tính toán xử lý từ các kết quả điều tra và kết quả phân tích mẫu để lập báo cáo kết quả chuyên đề, trong đó mô tả, liệt kê được những hệ sinh thái có mặt trong khu vực nghiên cứu, cơ cấu thành phần loài; đồng thời nêu rõ những ảnh hưởng và tác động đến môi trường tự nhiên và xã hội khi khai thác các hệ sinh thái này và các kiến nghị, đề xuất về công tác khảo sát và lấy mẫu sinh thái biển trong giai đoạn tiếp theo, xác định các tuyến khảo sát bổ sung và lấy mẫu, đặc biệt là vùng biển có hệ sinh thái đa dạng, các yếu tố tác động đến hệ sinh thái. Mục 9. XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG Điều 59. Xử lý sự cố 1. Về thiết bị a Trong quá trình điều tra, khảo sát tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển khi gặp hiện tượng thời tiết nguy hiểm không đảm bảo an toàn cho tàu, người và thiết bị khảo sát thì tàu phải tìm nơi neo đậu an toàn; b Quá trình điều tra, khảo sát trên biển, các thiết bị, máy gặp sự cố về kỹ thuật phải được khắc phục sửa chữa ngay, nếu không khắc phục được ngay trên biển thì phải có máy dự phòng thay thế kịp thời. Thiết bị hỏng được đưa vào bờ kiểm tra, sửa chữa để đảm bảo chất lượng số liệu và tiến độ công việc; c Khi trạm phao độc lập bị rê neo, đứt phao và bị trôi phải thả xuồng công tác ra trạm phao để kiểm tra, đánh giá sự cố. Lập phương án vớt và thu lại máy đo. Nếu điều kiện cho phép, thực hiện tiếp công việc thả trạm phao hoặc rời vị trí để đo các trạm khác. 2. Về con người Khi người lao động bị tai nạn lao động trên biển hoặc trên tàu phải tiến hành thực hiện các nội dung sau a Sơ cứu kịp thời và tìm biện pháp chuyển nạn nhân lên bờ càng sớm càng tốt; b Lập biên bản ngay với sự làm chứng của đại diện người sử dụng lao động, đại diện nhà tàu và các bên liên quan có mặt; c Báo cáo sự việc nhanh nhất có thể về cơ quan chủ quản xin ý kiến chỉ đạo. Điều 60. Các quy định về an toàn lao động 1. Người lao động phải nắm rõ các nội dung về công tác an toàn lao động theo quy định, cũng nhưng quy trình hoạt động của mỗi loại thiết bị được giao sử dụng. Trước khi tham gia công tác khảo sát, người lao động phải được đảm bảo tham gia các khóa đào tạo huấn luyện về công tác an toàn lao động với mỗi nhiệm vụ được giao. 2. Yêu cầu người lao động phải có đủ năng lực, trình độ chuyên môn và có trạng thái tinh thần, sức khỏe phù hợp với công việc được giao; đã được học nội quy, được kiểm tra và cấp thẻ An toàn/xác nhận là An toàn viên mới được phép thực hiện các công việc. 3. Trước khi bắt tay vào bất kỳ công việc gì, người lao động phải tự kiểm tra và khẳng định chắc chắn rằng công việc được giao đảm bảo thực hiện trong những điều kiện như sau a Với công việc thuộc Quy trình điều tra khảo sát, quy trình vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, người lao động phải nắm vững, có đủ năng lực thực hiện và thành thạo quy trình đó; b Với công việc không thuộc Quy trình nêu trên, mỗi công việc chỉ được thực hiện khi có yêu cầu cụ thể của người điều hành trực tiếp - Khi nhận được yêu cầu cụ thể, người lao động phải hiểu rõ, có quyền thắc mắc và được phép yêu cầu người ra lệnh giải đáp các nội dung còn chưa rõ; - Người lao động có quyền từ chối công tác và phải báo cáo sự việc với người có thẩm quyền cấp cao hơn nếu thấy rằng việc thực hiện yêu cầu đó có thể sẽ gây ra tai nạn cho mình, cho người khác hoặc gây ra sự cố thiết bị, lệnh đó là vi phạm quy định của nhà nước, vi phạm quy trình, nội quy hay quy định an toàn của đơn vị; c Các điều kiện, biện pháp để đảm bảo an toàn đã được thực hiện đầy đủ và phù hợp với Quy trình điều tra khảo sát, vận hành, sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị hoặc phù hợp với nội dung công việc được yêu cầu. Đồng thời phải được trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân đáp ứng tiêu chuẩn; d Người lao động được phép rời bỏ vị trí làm việc khi thấy có nguy cơ xảy ra sự cố/tai nạn cho mình. Nhưng ngay sau đó phải báo cáo kịp thời cho người phụ trách hoặc người giám sát an toàn và chịu sự chỉ đạo của người có trách nhiệm tham gia thực hiện các biện pháp, các hành động xử lý, khắc phục, phòng ngừa; đ Phải không ngừng quan sát, nhận định, đánh giá diễn biến của tất cả các mối nguy hiểm/rủi ro hiện hữu hoặc tiềm ẩn và phải nắm rõ lối/cách thoát hiểm; e Thực hiện công việc một cách bình tĩnh, tập trung và chắc chắn. 4. Không sử dụng các dụng cụ, máy móc, thiết bị đã bị hư hỏng hoặc chưa được phép sử dụng quá kỳ hạn kiểm định hoặc chưa được kiểm định theo quy định. 5. Công tác thông tin liên lạc trong quá trình điều tra khảo sát đòi hỏi phải luôn thông suốt, đảm bảo tin cậy. Trước khi tiến hành công việc phải xác nhận lại hình thức và phương pháp của tín hiệu giao tiếp giữa các an toàn viên và người lao động, giữa người sử dụng lao động và người lao động. 6. Người vận hành, điều khiển các máy móc, thiết bị chuyên dụng phải thực hiện yêu cầu theo quy định của pháp luật về an toàn lao động. Người sử dụng, bảo quản các chất liệu nguy hiểm chất dễ cháy nổ hoặc hóa chất độc hại; làm việc trên cao; làm việc gần thiết bị điện; gần các vị trí tời, cẩu, khu vực vận hành thiết bị phải được người phụ trách kiểm tra, đánh giá tình trạng sức khỏe, tinh thần xem có biểu hiện bất thường nào hay không, trước khi cho phép bắt đầu công việc./. Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 61. Điều khoản thi hành 1. Đơn vị chủ trì thực hiện đề án/dự án có trách nhiệm kiểm tra thường xuyên việc thi công của đơn vị mình và các đơn vị phối hợp thực hiện. 2. Công tác nghiệm thu kết quả thi công và thẩm định báo cáo kết quả đề án/dự án thực hiện theo các quy định hiện hành. Điều 62. Tổ chức thực hiện 1. Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. 2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét giải quyết. 3. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung thay thế thì áp dụng quy định mới./.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu đơn, mẫu giấy phép, nội dung đề án, nội dung báo cáo trong hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 3. Giải thích từ ngữ1. Công trình khai thác nước dưới đất là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn Công trình khai thác nước mặt bao gồm hồ chứa, đập dâng, đập tràn, kênh dẫn nước, cống, trạm bơm khai thác nước Lưu lượng khai thác nước dưới đất của một công trình là tổng lưu lượng của các giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc công trình Vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất là vùng có mực nước hoặc mực áp lực của tầng chứa nước bị hạ thấp lớn hơn 0,5 m do hoạt động khai thác của công trình đó gây Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải với quy mô dưới 5 m3/ngày đêm nhưng phải có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực sau đâyd Chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất; lọc hóa dầu, chế biến sản phẩm dầu mỏ;đ Sản xuất giấy và bột giấy; nhựa, cao su, chất tẩy rửa, phụ gia, phân bón, hóa chất, dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm, thuốc bảo vệ thực vật; pin, ắc quy; mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa chất; chế biến tinh bột sắn, bột ngọt;g Thực hiện thí nghiệm có sử dụng hóa chất, chất phóng 4. Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất1. Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất bao gồma Khu vực có mực nước dưới đất đã bị thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm ba 03 năm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép;b Khu vực bị sụt lún đất, biến dạng công trình do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu;c Khu vực bị xâm nhập mặn do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt nằm đan xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đất bị mặn, lợ;d Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một 01 km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác;đ Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất Căn cứ đặc điểm của các tầng chứa nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất, yêu cầu quản lý của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mực nước hạ thấp cho phép, nhưng không vượt quá một nửa bề dày của tầng chứa nước đối với tầng chứa nước không áp, không vượt quá mái của tầng chứa nước và không được sâu hơn 50 m tính từ mặt đất đối với các tầng chứa nước có Tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, giếng khoan khai thác nước dưới đất cho sinh hoạt của hộ gia đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học nằm trong các khu vực quy định tại Khoản 1 Điều này và có chiều sâu lớn hơn 20 m thì phải thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới 5. Khoanh định, công bố khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất1. Khoanh định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đấta Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi chung là Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc điều tra, đánh giá, xác định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; lập Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất phải có các nội dung chủ yếu sau đây - Vị trí địa lý, diện tích, phạm vi hành chính của từng khu vực; - Những số liệu, căn cứ chính để khoanh định từng khu Phê duyệt Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất sau khi có ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên Công bố Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương, thông báo tới Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới Điều chỉnh Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất Định kỳ năm 05 năm một lần hoặc khi cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới 6. Đăng ký khai thác nước dưới đất1. Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết Trình tự, thủ tục đăng kýa Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc sau đây gọi chung là tổ trưởng dân phố thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai 02 tờ khai quy định tại Mẫu số 38 của Phụ lục kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân để kê khai. Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan Trong thời hạn không quá mười 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai 02 tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp cơ quan đăng ký là Ủy ban nhân dân cấp Trong thời hạn không quá mười 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một 01 bản cho tổ chức, cá Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng dân phố để báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy Cơ quan đăng ký có trách nhiệm lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký tới Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp cơ quan đăng ký là Ủy ban nhân dân cấp xã thì gửi báo cáo kết quả đăng ký tới Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi III MẪU ĐƠN, GIẤY PHÉP, NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚCĐiều 7. Mẫu đơn đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước Đơn đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước được lập theo mẫu quy định tại Phần I của Phụ lục kèm theo Thông tư 8. Mẫu giấy phép tài nguyên nước Giấy phép tài nguyên nước được lập theo mẫu quy định tại Phần II của Phụ lục kèm theo Thông tư 9. Nội dung đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước1. Nội dung đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất được lập theo hướng dẫn tại Phần III của Phụ lục kèm theo Thông tư Nội dung đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển được lập theo hướng dẫn tại Phần IV của Phụ lục kèm theo Thông tư Nội dung đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước được lập theo hướng dẫn tại Phần V của Phụ lục kèm theo Thông tư 10. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đã được các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn được thực hiện thẩm định, xem xét cấp phép theo mẫu quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn 11. Trách nhiệm thực hiện1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này tại địa Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn; hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân cấp tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên nước tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trước ngày 15 tháng Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm tham mưu, giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; tổng hợp tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi cả nước./.Mẫu 01 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Kính gửi......................................................................................................1 1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép Tên tổ chức/cá nhân đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân.......................................................................................................................... Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định đối với tổ chức/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp đối với cá nhân …………………………………………………………………………….. Địa chỉ đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú ………….. Điện thoại ……...…………… Fax ……..………… Email …............................. 2. Nội dung đề nghị cấp phép trí công trình thăm dò ……………………………………………..…………2 Mục đích thăm dò ……………………………………………………………….3 Quy mô thăm dò ………………………………………………………………. 4 Tầng chứa nước thăm dò ………………………………………..……………...5 Thời gian thi công ………………………………………….……….…………. 6 3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có - Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên. - Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm. - Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan. 4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan. - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép đã gửi một 01 bộ Hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố..........................................................................7 Đề nghị tên cơ quan cấp phép xem xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép./. ......ngày...... tháng...... năm....... Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN 1 Tên cơ quan cấp phép Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 2 Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò. Ghi rõ to ạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu. 3 Ghi rõ thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản....; trường hợp thăm dò để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ dự kiến lưu lượng để cấp cho từng mục đích. 4 Ghi rõ tổng số giếng, tổng lưu lượng thăm dò m3/ngày đêm và dự kiến lưu lượng của từng giếng. 5 Ghi rõ tầng chứa nước, chiều sâu dự kiến của các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ các tầng thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng chứa nước. 6 Ghi rõ thời gian bắt đầu thi công, dự kiến thời gian hoàn thành công tác thi công, thời gian hoàn thành công tác lập báo cáo kết quả thăm dò. 7 Phần ghi này áp dụng cho trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu 02 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Kính gửi...............................................................................................1 1. Thông tin về chủ giấy phép Tên chủ giấy phép …................................................................................................. Địa chỉ ………..........…………....................................…....……........…................. Điện thoại …………...……… Fax ………...……… Email …............................ Giấy phép thăm dò nước dưới đất số.......... ngày....... tháng....... năm........do tên cơ quan cấp giấy phép cấp. 2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép........................................................... 3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép - Thời hạn đề nghị gia hạn ……….…tháng/năm trường hợp đề nghị gia hạn. - Nội dung đề nghị điều chỉnh......... trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép. 4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có - Bản sao giấy phép đã được cấp. - Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. - Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan. 5. Cam kết của chủ giấy phép - Chủ giấy phép cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Chủ giấy phép cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan. - Chủ giấy phép đã gửi một 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố............................................................................................................... 2 Đề nghị tên cơ quan cấp phép xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất cho tên chủ giấy phép./. ......., ngày....... tháng....... năm........ Chủ giấy phép Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN 1 Tên cơ quan cấp phép Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 2 Phần ghi này áp dụng cho trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu 03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT Kính gửi...............................................................................................1 1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép Tên tổ chức/cá nhân đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân.......................................................................................................................... Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định đối với tổ chức/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp đối với cá nhân …………………………………………………………………………….. Địa chỉ đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú ….… Điện thoại …………….…… Fax ………..……… Email …............................... 2. Nội dung đề nghị cấp phép Vị trí công trình khai thác.....................................................................................2 Mục đích khai thác, sử dụng nước........................................................................3 Tầng chứa nước khai thác.....................................................................................4 Số giếng khai thác hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động.................................5 Tổng lượng nước khai thác................................................................m3/ngày đêm Thời gian đề nghị cấp phép tối đa là 10 năm......................................................... Số hiệu, vị trí và thông số của công trình khai thác cụ thể như sau Số hiệu Tọa độVN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu... Chiều sâu đoạn thu nước m Lưu lượng m3/ngày đêm Chế độ khai thác giờ/ngày đêm Chiều sâu mực nước tĩnh m Chiều sâu mực nước động lớn nhất m Tầng chứa nước khai thác X Y Từ Đến 3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có - Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất. - Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm đối với trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất. - Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động. - Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. - Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng đối với trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia. - Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan. 4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan. - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép đã gửi một 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố..........................................................................6 Đề nghị cơ quan cấp phép xem xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép./. ......, ngày....... tháng....... năm........ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN 1 Tên cơ quan cấp phép Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 2 Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố..... nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành chính. 3 Ghi rõ khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản.....; trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích. 4 Ghi rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước. 5 Ghi rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước. 6 Phần ghi này áp dụng cho trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu 04 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT Kính gửi...............................................................................................1 1. Thông tin về chủ giấy phép Tên chủ giấy phép …....................................................................................... Địa chỉ ………..........…………...........................…....……........…................ Điện thoại ………………… Fax ……………… Email …........................ Giấy phép khai thác nước dưới đất số.......... ngày....... tháng....... năm........do tên cơ quan cấp giấy phép cấp; thời hạn của giấy phép. 2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép................................................. 3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép - Thời hạn đề nghị gia hạn ……….…tháng/ năm trường hợp đề nghị gia hạn. - Nội dung đề nghị điều chỉnh …… trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép. 4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có - Bản sao giấy phép đã được cấp. - Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. - Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. - Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan. 5. Cam kết của chủ giấy phép - Chủ giấy phép cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Chủ giấy phép cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan. - Chủ giấy phép đã gửi một 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...............................................................................................................2 Đề nghị tên cơ quan cấp phép xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho tên chủ giấy phép./. ......., ngày....... tháng....... năm........ Chủ giấy phép Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN 1 Tên cơ quan cấp phép Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 2 Phần ghi này áp dụng cho trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu 05 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc - ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT Kính gửi...........................................................................................................1 1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép Tên tổ chức/cá nhân đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân.......................................................................................................................... Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định đối với tổ chức/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp đối với cá nhân …………………………………………………………………………….. Địa chỉ đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú ….… Điện thoại …………….…… Fax ………..……… Email …............................... 2. Thông tin chung về công trình khai thác, sử dụng nước Tên công trình.......................................................................................................... Loại hình công trình, phương thức khai thác nước................................................2 Vị trí công trình thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố….....…….. 3 Hiện trạng công trình.............................................................................................4 3. Nội dung đề nghị cấp phép Nguồn nước khai thác, sử dụng............................................................................5 Vị trí lấy nước......................................................................................................6 Mục đích khai thác, sử dụng nước........................................................................7 Lượng nước khai thác, sử dụng …………………...............................................8 Chế độ khai thác, sử dụng ……………………………………………………….9 Thời gian đề nghị cấp phép tối đa là 15 năm....................................................... 4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có - Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác. - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. - Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước. - Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng trường hợp dự án/công trình thuộc diện phải lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP. - Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan. 5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan. - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép đã gửi một 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố........................................................................10 Đề nghị tên cơ quan cấp phép xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép./. ........ ngày....... tháng....... năm........ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN 1 Tên cơ quan cấp phép Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 2 Ghi rõ loại hình công trình hồ chứa/đập dâng/cống/kênh dẫn/trạm bơm nước,..., mô tả các hạng mục công trình, dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước,... 3 Trường hợp công trình đặt trên nhiều địa bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa danh hành chính đó. 4 Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành. 5 Nguồn nước khai thác Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên nguồn nước tiếp nhận. 6 Nêu rõ địa danh vị trí lấy nước thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố và tọa độ cửa lấy nước, tim tuyến đập đối với trường hợp có hồ chứa, tim nhà máy thủy điện và cửa xả nước vào nguồn nước đối với công trình thủy điện. 7 Nêu rõ mục đích sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện,..... 8 Ghi rõ lượng nước khai thác sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ ngày/ tháng/ mùa vụ/ năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó - Lượng nước khai thác sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s. - Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW. - Lượng nước khai thác, sử dụng cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm. 9 Ghi rõ số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm. 10 Phần ghi này áp dụng cho trường hợp hồ sơ cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu 06 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc - ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT Kính gửi...................................................................................................1 1. Thông tin về chủ giấy phép Tên chủ giấy phép …................................................................................................. Địa chỉ ………..........………….....................................…....……........…................ Điện thoại ….……………… Fax.……...........…Email ….................................. Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số.......... ngày....... tháng....... năm........do tên cơ quan cấp giấy phép cấp; thời hạn của giấy phép... 2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép............................................................ 3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép - Thời hạn đề nghị gia hạn …………tháng/ năm trường hợp đề nghị gia hạn. - Nội dung đề nghị điều chỉnh …… trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép. 4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có - Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép. - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. - Bản sao giấy phép đã được cấp. - Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan nếu có. 5. Cam kết của chủ giấy phép - Chủ giấy phép cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Chủ giấy phép cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan. - Chủ giấy phép đã gửi một 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...............................................................................................................2 Đề nghị tên cơ quan cấp phép xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho tên chủ giấy phép./. ........, ngày...... tháng......... năm......... Chủ giấy phép Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN 1 Tên cơ quan cấp phép Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 2 Phần ghi này áp dụng cho trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu 07 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc - ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN Kính gửi...........................................................................................................1 1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép Tên tổ chức/cá nhân đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân.......................................................................................................................... Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định đối với tổ chức/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp đối với cá nhân …………………………………………………………………………….. Địa chỉ đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú ….… Điện thoại …………….…… Fax ………..……… Email …............................... 2. Thông tin chung về công trình khai thác, sử dụng nước biển Tên công trình........................................................................................................... Vị trí khu vực công trình thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố. Hiện trạng công trình................................................................................................2 3. Nội dung đề nghị cấp phép Vị trí khai thác, sử dụng nước biển........................................................................3 Mục đích khai thác, sử dụng nước biển...................................................................4 Phương thức khai thác, sử dụng ……………………………….…………………. 5 Lượng nước khai thác, sử dụng …………………...................................................6 Chế độ khai thác, sử dụng …………………………………………...…………….7 Thời gian đề nghị cấp phép tối đa là 15 năm....................................................... 4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có - Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác. - Kết quả phân tích chất lượng nước tại vị trí khai thác và vị trí xả nước sau khi sử dụng không quá ba 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. - Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước. 5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan. - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép đã gửi một 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố..............................................................................8 Đề nghị tên cơ quan cấp phép xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước biển cho tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép./. ........ ngày....... tháng....... năm........ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN 1 Tên cơ quan cấp phép Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 2 Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành. 3 Ghi rõ tên vùng biển khai thác thuộc địa phận xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố...; vị trí lấy nước, sử dụng nước, xả nước thôn/ấp... xã/phường.... huyện/quận.... tỉnh/thành phố...; tọa độ của điểm lấy nước, khu vực sử dụng nước, xả nước theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu. 4 Nêu rõ các mục đích sử dụng nước biển làm mát, nuôi trồng thủy sản, tuyển quặng,.... 5 Mô tả các hạng mục công trình, công suất trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng, trữ nước trên đất liền,... 6 Lưu lượng khai thác nước lớn nhất m3/s, lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày m3/ngày đêm và theo năm m3/năm. 7 Ghi rõ số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa… 8 Phần ghi này áp dụng cho trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu 08 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc - ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN Kính gửi...................................................................................................1 1. Thông tin về chủ giấy phép Tên chủ giấy phép …................................................................................................. Địa chỉ ………..........………….....................................…....……........…................ Điện thoại ….……………… Fax.……...........…Email ….................................. Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển số.......... ngày....... tháng....... năm........do tên cơ quan cấp giấy phép cấp; thời hạn của giấy phép. 2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép.......................................................... 3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép - Thời hạn đề nghị gia hạn.…tháng/ năm trường hợp đề nghị gia hạn. - Nội dung đề nghị điều chỉnh trường hợp điều chỉnh giấy phép. 4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có - Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển và tình hình thực hiện Giấy phép - Kết quả phân tích chất lượng nước tại vị trí khai thác và vị trí xả nước sau khi sử dụng không quá ba 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. - Bản sao giấy phép đã được cấp. - Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan nếu có. 5. Cam kết của chủ giấy phép - Chủ giấy phép cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Chủ giấy phép cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan. - Chủ giấy phép đã gửi một 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...............................................................................................................2 Đề nghị tên cơ quan cấp phép xem xét, gia hạn/điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho tên chủ giấy phép./. ........, ngày...... tháng......... năm......... Chủ giấy phép Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN 1 Tên cơ quan cấp phép Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 2 Phần ghi này áp dụng cho trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu 09 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC Kính gửi...................................................................................................1 1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép Tên tổ chức/cá nhân đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân.......................................................................................................................... Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định đối với tổ chức/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp đối với cá nhân …………………………………………………………………………….. Địa chỉ đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú ….… Điện thoại …………….…… Fax ………..……… Email …............................... 2. Thông tin về cơ sở xả nước thải...........................................................................2 3. Nội dung đề nghị cấp phép Nguồn nước tiếp nhận nước thải............................................................................3 Vị trí xả nước thải - Thôn, ấp/tổ, khu phố..............xã/phường, thị trấn...........huyện/quận, thị xã, thành phố..............tỉnh/thành phố..................... - Tọa độ vị trí xả nước thải hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu..... Phương thức xả nước thải - Phương thức xả nước thải..............................................................................4 - Chế độ xả nước thải........................................................................................5 - Lưu lượng xả trung bình m3/ngày đêm; m3/giờ. - Lưu lượng xả lớn nhất m3/ngày đêm; m3/giờ. Chất lượng nước thải............................................................................................6 Thời gian đề nghị cấp phép tối đa là 10 năm....................................................... 4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có - Đề án xả nước thải vào nguồn nước đối với trường hợp chưa xả nước thải. - Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước đối với trường hợp đang xả nước thải. - Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải. - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. - Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. - Sơ đồ khu vực xả nước thải. - Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng đối với trường hợp xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia. - Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan. 5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vào nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình thức nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo Quy định tại Khoản 2 Điều 38 Luật tài nguyên nước. - Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép đã gửi một 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố........................................................................7 Đề nghị tên cơ quan cấp phép xem xét cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép./. ..............ngày............ tháng............ năm.............. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu, nếu có HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN 1 Tên cơ quan cấp phép Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 2 Giới thiệu về cơ sở xả nước thải vị trí, loại hình, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; năm hoạt động; thời gian dự kiến xả nước thải và công suất xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải; năm bắt đầu vận hành công trình xử lý nước thải, công suất xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải. 3 Ghi rõ tên, vị trí hành chính thôn, ấp/tổ, khu phố; xã/phường, thị trấn; huyện/quận, thị xã, thành phố; tỉnh/thành phố của sông, suối, kênh, rạch, vùng biển, hồ, đầm, ao nơi tiếp nhận nước thải. 4 Nêu rõ hệ thống dẫn nước thải sau xử lý đến vị trí xả vào nguồn nước và phương thức xả tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa dòng, … 5 Nêu rõ việc xả nước thải là liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày. 6 Ghi rõ các thông số ô nhiễm trong nước thải và Quy chuẩn Việt Nam, hệ số Kq và Kf mà chất lượng nước thải đã đạt được với trường hợp đang xả nước thải hoặc sẽ đạt được với trường hợp chưa xả nước thải. 7 Phần ghi này chỉ áp dụng trong trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu 10 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc - ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC Kính gửi ……………………………………………………………………..1 1. Thông tin về chủ giấy phép Tên chủ giấy phép.................................................................................................. Địa chỉ ………………......................…....……........…………………………….. Điện thoại ……………. Fax ………… Email …................................................ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số.......... ngày....... tháng....... năm........do tên cơ quan cấp giấy phép cấp; thời hạn giấy phép. 2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép ……………………..………………. 3. Thời gian đề nghị gia hạn/các nội dung đề nghị điều chỉnh - Thời hạn đề nghị gia hạn ……….…tháng/ năm trường hợp đề nghị gia hạn - Nội dung đề nghị điều chỉnh …… trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép. 4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có - Bản sao giấy phép đã được cấp. - Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. - Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan. 5. Cam kết của chủ giấy phép - Chủ giấy phép cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Chủ giấy phép cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vào nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình thức nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo Quy định tại Khoản 2, Điều 38 Luật tài nguyên nước. - Chủ giấy phép đã gửi một 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố..............................................................................................................2 Đề nghị tên cơ quan cấp phép xem xét gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho tên chủ giấy phép./. ......., ngày....... tháng....... năm...... Chủ giấy phép Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN 1 Tên cơ quan cấp phép Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 2 Phần ghi này áp dụng cho trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu 11 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC Kính gửi...............................................................................................1 1. Thông tin về chủ giấy phép Tên chủ giấy phép …................................................................................................. Địa chỉ ………..........…………....................................….... ……........…................. Điện thoại …………...……… Fax ………...……… Email …............................ Giấy phép...............2 số.......... ngày....... tháng....... năm....................................... do tên cơ quan cấp giấy phép cấp. 2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép............................................................................3 3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có - Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép. - Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan. 4. Cam kết của chủ giấy phép - Chủ giấy phép cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Chủ giấy phép cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan. - Chủ giấy phép đã gửi một 01 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố............................................................................................................... 4 Đề nghị tên cơ quan cấp phép xem xét cấp lại Giấy phép..............................5 cho tên chủ giấy phép./. ......., ngày....... tháng....... năm........ Chủ giấy phép Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN 1 Tên cơ quan cấp phép Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 2 Tên loại giấy phép được cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất/ khai thác, sử dụng nước mặt/khai thác, sử dụng nước biển/xả nước thải vào nguồn nước. 3 Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại giấy phép. 4 Phần ghi này áp dụng cho trường hợp cấp giấy phép tài nguyên nước thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5 Tên giấy phép đề nghị cấp lại. Mẫu 12 TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số …………/………. …………., ngày… tháng… năm…… GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Căn cứ ………………………………………..………………………………….; Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất của Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép ngày….. tháng…... năm.....và hồ sơ kèm theo; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cho phép Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ tại đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú thăm dò nước dưới đất theo đề án tên đề án, với các nội dung chủ yếu sau đây 1. Mục đích thăm dò............................................................................................ 2. Quy mô thăm dò............................................................................................. 3. Vị trí công trình thăm dò ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu …………………………. có sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo 4. Tầng chứa nước thăm dò................................................................................... 5. Khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm có bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo 6. Thời hạn của giấy phép là 02 năm. Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép 1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này; 2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định đối với trường hợp công trình có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia; 3. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP; 4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm dò; 5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục Quản lý tài nguyên nước và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố..... trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố.... trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; 6. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước liên quan đến việc thăm dò nếu có yêu cầu cụ thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 6 của Điều này; …………………………………………………………………………………… Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi 90 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép còn tiếp tục thăm dò nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./. Nơi nhận - Tên chủ giấy phép; - Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp; - Sở TN&MT tỉnh/thành phố… trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp; - Cục thuế tỉnh/ thành phố; -........................................; - Lưu VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP ký, ghi họ tên, đóng dấu Mẫu 13 TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số ………/…………. …………., ngày… tháng… năm…… GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT gia hạn/điều chỉnh/cấp lại THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Căn cứ ……………………………………………………………….…………..; Xét Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh/cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất của Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép ngày….. tháng…. năm…… và hồ sơ kèm theo; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cho phép Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ tại đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú thăm dò nước dưới đất theo đề án tên đề án, với các nội dung chủ yếu sau đây 1. Mục đích thăm dò.............................................................................................. 2. Quy mô thăm dò............................................................................................... 3. Vị trí công trình thăm dò ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu. có sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo 4. Tầng chứa nước thăm dò........................................................................ 5. Khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm có bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo. 6. Thời hạn của giấy phép là 01 năm đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép/giấy phép có hiệu lực đến …………đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoặc cấp lại giấy phép. Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép 1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này; 2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định đối với trường hợp công trình có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia; 3. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP; 4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm dò; 5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; 6. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước liên quan đến việc thăm dò nếu có yêu cầu cụ thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 6 của Điều này; ………………………………………………………………………………….. Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thăm dò nước dưới đất số…., ngày… tháng…. năm do tên cơ quan cấp phép cấp. Thủ trưởng tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép, thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận - Tên chủ giấy phép; - Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp giấy phép do UBND tỉnh/thành phố cấp; - Sở TN&MT tỉnh/thành phố… trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp; - Cục thuế tỉnh/ thành phố; -........................................; - Lưu VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP ký, ghi họ tên, đóng dấu Mẫu 14 TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số …………/………. …………., ngày… tháng… năm…… GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số...... ngày...... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Căn cứ ……………………………………………………….…………………..; Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất của Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh, QUYẾT ĐỊNH Mẫu 15 TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số ………/…………. …………., ngày… tháng… năm…… GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần…. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Luật Tổ chức hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Căn cứ…………………………………………………………………………...; Xét Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh/cấp lại giấy phép khai thác nước dưới đất của Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép `ngày... tháng... năm…. và hồ sơ kèm theo; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh, QUYẾT ĐỊNH Mẫu 16 TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số …………/………. …………., ngày… tháng… năm…… GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC NƯỚC MẶT THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Căn cứ …………………………………………………….…………………. 1; Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép ngày….. tháng….. năm…... và hồ sơ kèm theo; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cho phép Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ tại đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú khai thác, sử dụng nước mặt với các nội dung sau 1. Tên công trình ………………………………………………………………. 2. Mục đích khai thác, sử dụng nước.................................................................2 3. Nguồn nước khai thác sử dụng …..……………………….………...………3 4. Vị trí công trình khai thác, sử dụng nước ………….……………………….4 5. Chế độ khai thác …..……………………………….……………………….5 6. Lượng nước khai thác, sử dụng..................................................................... 6 7. Phương thức khai thác, sử dụng.....................................................................7 8. Thời hạn của giấy phép là …….. năm. Điều 2. Các yêu cầu đối với tên tổ chức, cá nhân được cấp phép ………….8 Điều 3. tên tổ chức, cá nhân được cấp phép được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi 90 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước mặt với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định./. Nơi nhận - Tên chủ giấy phép; - Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp giấy phép do UBND tỉnh/thành phố cấp; - Sở TN&MT tỉnh/thành phố… trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp; - Cục thuế tỉnh/thành phố.........; -...............................................; - Lưu VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP ký, ghi họ tên, đóng dấu 1 Ghi các căn cứ khác liên quan nếu có. 2 Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản..... 3 Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông… 4 Ghi rõ tên địa danh thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình; tọa độ cửa lấy nước theo hệ tọa độ VN2000, múi chiếu.... Đối với công trình thủy điện ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy, cửa xả nước. 5 Ghi rõ số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm. 6 Ghi rõ lượng nước khai thác sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ trong ngày/ tháng/ mùa vụ/ năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó - Lượng nước khai thác sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s. - Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW. - Lượng nước khai thác, sử dụng cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm. 7 Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công trình. 8 Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định yêu cầu về bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước; chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình; các yêu cầu khác đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan…. Mẫu 17 TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số …………/………. …………., ngày… tháng… năm…… GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần…. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Căn cứ …………………………………………………….…………………1; Xét Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh/cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của tên tổ chức/cá nhân đề nghị ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cho phép Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ tại đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú khai thác, sử dụng nước mặt với các nội dung sau 1. Tên công trình……………………………………………………………….. 2. Mục đích khai thác, sử dụng nước.................................................................2 3. Nguồn nước khai thác sử dụng …..……………………….………...………3 4. Vị trí công trình khai thác, sử dụng nước …….…………………………….4 5. Lượng nước khai thác, sử dụng.................................................................... 5 6. Chế độ khai thác …..………………….…………………………………… 6 7. Phương thức khai thác, sử dụng nước............................................................7 8. Thời hạn của giấy phép là……năm đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép/ giấy phép có hiệu lực đến …………đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép. Điều 2. Các yêu cầu đối với tên tổ chức, cá nhân được cấp phép.......………8 Điều 3. tên tổ chức, cá nhân được cấp phép được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số…. ngày… tháng…. năm do tên cơ quan cấp phép cấp. Chậm nhất chín mươi 90 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước mặt như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./. Nơi nhận - Tên chủ giấy phép; - Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp giấy phép do UBND tỉnh/thành phố cấp; - Sở TN&MT tỉnh/thành phố… trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp; - Cục thuế tỉnh/thành phố.........; -...............................................; - Lưu VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP ký, ghi họ tên, đóng dấu 1 Ghi các căn cứ khác liên quan nếu có. 2 Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản..... 3 Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông… 4 Ghi rõ tên địa danh thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình; tọa độ của điểm lấy nước theo hệ tọa độ VN2000, múi chiếu..... Đối với công trình thủy điện ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy, điểm xả nước. 5 Ghi lượng nước khai thác, sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ trong ngày/ tháng/ mùa vụ/ năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó - Lượng nước khai thác sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s; - Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW. - Lượng nước khai thác, sử dụng cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm. 6 Ghi số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm. 7 Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công trình. 8 Các yêu cầu cụ thể theo giấy phép đã được cấp và đã được điều chỉnh, bổ sung phù hợp trong thời gian hiệu lực của giấy phép yêu cầu về bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước; chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan…. Mẫu 18 TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số …………/………. …………., ngày… tháng… năm…… GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Căn cứ …………………………………………………….…………………1; Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển của tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép ngày..... tháng..... năm….. và hồ sơ kèm theo; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cho phép Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ tại đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú khai thác, sử dụng nước biển với các nội dung sau 1. Tên công trình ………………………………………………………………. 2. Mục đích khai thác, sử dụng ……………......................................................2 3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng...............................................................3 4. Lượng nước khai thác, sử dụng......................................................................4 5. Chế độ khai thác …..….………………………...………………………….. 5 6. Phương thức khai thác, sử dụng ….................................................................6 7. Thời hạn của giấy phép là …….. năm....................................................... Điều 2. Các yêu cầu đối với tên tổ chức, cá nhân được cấp phép……….…......7 Điều 3. tên tổ chức, cá nhân được cấp phép được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi 90 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, nếu Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước biển với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định./. Nơi nhận - Tên chủ giấy phép; - Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp; - Sở TN&MT tỉnh/thành phố… trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp; - Cục thuế tỉnh/ thành phố; -........................................; - Lưu VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP ký, ghi họ tên, đóng dấu 1 Ghi các căn cứ khác liên quan nếu có. 2 Nêu rõ các mục đích khai thác, sử dụng nước biển. 3 Ghi rõ tên địa danh thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước biển; tọa độ theo hệ tọa độ VN2000, múi chiếu.... cửa lấy nước ngoài biển, vị trí xả nước vào nguồn tiếp nhận. 4 Lưu lượng khai thác nước lớn nhất m3/s, lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày m3/ngày đêm và theo năm m3/năm. 5 Ghi số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm. 6 Ghi cách thức lấy nước, dẫn nước biển về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công trình. 7 Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định yêu cầu về lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước, xả nước; chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan, …. Mẫu 19 TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số …………/………. …………., ngày… tháng… năm…… GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần…. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Căn cứ …………………………….………………………….………………1; Xét Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh/cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước biển của Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép ngày... tháng... năm...và hồ sơ kèm theo; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là UBND tỉnh/thành phố, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cho phép Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ tại đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú khai thác, sử dụng nước biển với các nội dung chủ yếu sau 1. Tên công trình ……………………………………………………………. 2. Mục đích khai thác, sử dụng nước biển.........................................................2 3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng..............................................................3 4. Lượng nước khai thác, sử dụng.....................................................................4 5. Chế độ khai thác …..….…………………………………………….. …….. 5 6. Phương thức khai thác, sử dụng.....................................................................6 7. Thời hạn của giấy phép là……năm đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép/ giấy phép có hiệu lực đến …………đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép. Điều 2. Các yêu cầu đối với tên tổ chức, cá nhân được cấp phép...…….…7 Điều 3. tên tổ chức, cá nhân được cấp phép được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác nước biển số…ngày…. tháng… năm… do tên cơ quan cấp phép cấp. Chậm nhất chín mươi 90 ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước biển như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./. Nơi nhận - Tên chủ giấy phép; - Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp; - Sở TN&MT tỉnh/thành phố… trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp; - Cục thuế tỉnh/ thành phố; -........................................; - Lưu VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP ký, ghi họ tên, đóng dấu 1 Ghi các căn cứ khác liên quan nếu có. 2 Nêu rõ các mục đích khai thác, sử dụng nước biển. 3 Ghi rõ tên địa danh thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước biển; tọa độ theo hệ tọa độ VN2000, múi chiếu.... cửa lấy nước ngoài biển, vị trí xả nước vào nguồn tiếp nhận. 4 Lưu lượng khai thác nước lớn nhất m3/s, lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày m3/ngày đêm và theo năm m3/năm. 5 Ghi số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm. 6 Ghi cách thức lấy nước, dẫn nước biển về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công trình. 7 Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định yêu cầu về lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước, xả nước; chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan, …. Mẫu 20 TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số …………………. …………., ngày… tháng… năm…… GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Luật Tổ chức hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Căn cứ …………………………………………………………………………..; Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh, QUYẾT ĐỊNH Điều 2. Các yêu cầu đối với Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép.Mẫu 21 TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số …………/………. …………., ngày… tháng… năm…… GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần…. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Căn cứ…………………………………………………………………………...; Xét Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh/cấp lại giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép ngày.. tháng... năm...và hồ sơ kèm theo; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh, QUYẾT ĐỊNH Mẫu 22 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong ĐỀ ÁN THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT ………………....1 Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên MỞ ĐẦU 1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Luận chứng, thuyết minh nhu cầu sử dụng nước, mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì phải luận chứng rõ lưu lượng cấp cho từng mục đích sử dụng. 3. Khái quát các nội dung cơ bản của đề án, bao gồm các nội dung chủ yếu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội, các đặc điểm cơ bản của nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò; về đối tượng và phạm vi thăm dò, nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò, tiến độ thực hiện và dự toán kinh phí thăm dò. 4. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân. 5. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập đề án thăm dò nước dưới đất gồm các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan. 6. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập đề án thăm dò nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định. Chương I ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực tiến hành thăm dò và các yếu tố có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp tới việc thăm dò. II. Trình bày cụ thể các nội dung thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau 1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận. 2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực thăm dò; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng nước của nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò. 3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực thăm dò và các khu vực khác có liên quan nếu có. 4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ chủ yếu công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản... tại khu vực thăm dò và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt động đó. III. Xác định rõ những số liệu, thông tin đã có và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá trình thăm dò. Chương II ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ I. Trình bày tổng quát kết quả điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực hiện và các đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò theo tài liệu đã có. II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, với các nội dung chủ yếu sau 1. Tình hình điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau a Thống kê, tổng hợp các kết quả điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; b Phân tích, đánh giá các kết quả điều tra, đánh giá nước dưới đất đã được thực hiện; lựa chọn các thông tin, số liệu được sử dụng để lập đề án, thiết kế nội dung, khối lượng công tác thăm dò; c Nhận xét, đánh giá và xác định các nội dung, thông tin, số liệu cần phải nghiên cứu làm rõ trong quá trình thăm dò nước dưới đất. 2. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò với các nội dung chủ yếu sau a Đặc điểm của các tầng chứa nước Mô tả đặc điểm các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước của từng tầng chứa nước. Riêng đối với công trình thăm dò có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc điểm nguồn cấp, miền cấp, miền thoát, hướng dòng chảy của nước dưới đất; biên và điều kiện biên của các tầng chứa nước; quan hệ của nước dưới đất với nước mặt, với các yếu tố khí tượng, thủy văn, hải văn, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước tại khu vực thăm dò; đánh giá sơ bộ trữ lượng, chất lượng nước và khả năng khai thác của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò. Trường hợp khu vực thăm dò chưa có đủ thông tin, số liệu về các nội dung nêu trên thì trong đề án thăm dò cần phải bố trí hạng mục công việc để làm rõ. b Đặc điểm của các tầng cách nước Mô tả đặc điểm các lớp thấm nước yếu, cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước. c Đặc điểm chất lượng nước Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa nước. d Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn Riêng đối với công trình thăm dò có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả, thuyết minh các nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của khu vực thăm dò và các khu vực có liên quan. đ Phạm vi ảnh hưởng của công trình Luận chứng, thuyết minh để làm rõ phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất dự kiến và khoanh định trên bản đồ hoặc sơ đồ. III. Xác định những vấn đề, nội dung thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất khu vực thăm dò cần phải được tiếp tục nghiên cứu, bổ sung để làm rõ trong quá trình thực hiện việc thăm dò. Chương III HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THẢI KHU VỰC THĂM DÒ I. Trình bày tổng quát hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải có liên quan đến việc khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò. II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau 1. Hiện trạng khai thác nước dưới đất khu vực thăm dò a Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò. Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình, gồm các thông tin chủ yếu tên chủ công trình, loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến công trình thăm dò; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng và theo từng tầng chứa nước chủ yếu. b Hiện trạng khai thác nước dưới đất ngoài phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò thuộc phạm vi thăm dò dự kiến. Trình bày tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến công trình thăm dò, lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác để cấp nước tập trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình đó. Tổng hợp số lượng, lưu lượng, các thông số đặc trưng của các công trình khai thác nhỏ lẻ, phân tán quy mô hộ gia đình. c Trường hợp đối với công trình thăm dò có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên thì phải đánh giá hiện trạng, diễn biến mực nước, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn nếu có và quy mô, mức độ ảnh hưởng đến các công trình khai thác hiện có trong phạm vi khu vực thăm dò. 2. Hiện trạng các nguồn thải trong khu vực thăm dò a Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ yếu bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin về vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước dưới đất dự kiến; b Trường hợp đối với công trình thăm dò có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên thì phải phân tích, đánh giá nguy cơ, mức độ ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm hiện có đến chất lượng nước của công trình khai thác dự kiến. III. Xác định rõ những số liệu, thông tin hiện có về hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá trình thăm dò. Chương IV MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT I. Trình bày tổng quát mục tiêu thăm dò và việc luận chứng, thuyết minh lựa chọn đối tượng, phạm vi thăm dò. II. Trình bày cụ thể việc lựa chọn đối tượng, phạm vi thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau 1. Mục tiêu thăm dò Phân tích, luận chứng việc lựa chọn mục tiêu thăm dò, các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục tiêu đó. 2. Lựa chọn đối tượng thăm dò a Phân tích thông tin, số liệu về trữ lượng, chất lượng nước, hiện trạng mực nước, khả năng khai thác của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò và luận chứng việc lựa chọn tầng chứa nước, chiều sâu thăm dò nhằm đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu nêu trên. Trường hợp lựa chọn nhiều tầng chứa nước thì phải thuyết minh luận chứng cụ thể các nội dung nêu trên đối với từng tầng chứa nước. b Phân tích, tính toán và luận chứng, thuyết minh lựa chọn các phương án dự kiến bố trí công trình khai thác nước dưới đất sơ đồ bố trí công trình khai thác, bao gồm số lượng, chiều sâu, lưu lượng khai thác dự kiến của từng công trình khai thác giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác. 3. Lựa chọn sơ đồ bố trí công trình và tính toán dự báo hạ thấp mực nước a Thuyết minh, mô tả các sơ đồ bố trí công trình khai thác dự kiến và đánh giá, lựa chọn sơ đồ bố trí công trình khai thác; tính toán, xác định vùng ảnh hưởng của công trình khai thác dự kiến theo sơ đồ bố trí công trình khai thác lựa chọn. b Tính toán dự báo hạ thấp mực nước theo sơ đồ bố trí công trình lựa chọn, bao gồm việc tính toán ảnh hưởng của công trình đến các công trình khai thác nước dưới đất hiện có nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình và ngược lại; tính toán dự báo xâm nhập mặn nếu có. c Phân tích, đánh giá tính hợp lý, khả thi của sơ đồ bố trí công trình khai thác và xác định các yêu cầu cụ thể phải đạt được trong quá trình thăm dò. d Luận chứng, thuyết minh việc xác định phạm vi thăm dò nước dưới đất gồm giới hạn về diện tích, chiều sâu thăm dò. III. Nhận xét, đánh giá và luận chứng xác định các hạng mục thăm dò chủ yếu cần phải tiến hành để đạt được mục tiêu thăm dò, bao gồm các giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật lý, các điểm quan trắc, các tuyến điều tra, khảo sát... Chương V NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN I. Nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò 1. Lập sơ đồ bố trí công trình thăm dò, bao gồm các tuyến, các điểm cụ thể để bố trí từng hạng mục thăm dò gồm khoan, bơm hút nước thí nghiệm, đo địa vật lý, quan trắc, điều tra, khảo sát hiện trạng và các hạng mục thăm dò khác đã được xác định ở trên. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò phải có tỷ lệ 1 hoặc lớn hơn, bao trùm phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình. 2. Mô tả sơ đồ bố trí công trình thăm dò mô tả rõ sơ đồ bố trí các giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật lý, các điểm quan trắc, các tuyến điều tra.... 3. Xác định mục đích, nội dung, khối lượng đối với từng hạng mục công tác thăm dò nước dưới đất. 4. Trình bày phương pháp, trình tự, thời gian thực hiện và yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm dò. 5. Xác định các lỗ khoan không sử dụng và thuyết minh phương án trám, lấp đối với các lỗ khoan không sử dụng sau khi hoàn thành công tác thăm dò. 6. Trường hợp công trình thăm dò có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên, trong vùng có điều kiện địa chất thủy văn phức tạp hoặc vùng có nhiều công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động thì phải có các hạng mục công tác để bảo đảm đánh giá trữ lượng bằng phương pháp mô hình. II. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạn g mục thăm dò chủ yếu và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục thăm dò. Chương VI DỰ TOÁN KINH PHÍ THĂM DÒ 1. Trình bày tổng kinh phí thăm dò. 2. Lập bảng tổng hợp khối lượng hạng mục thăm dò và dự toán kinh phí. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ - Phụ lục kèm theo Đề án 1. Bản đồ hoặc Sơ đồ Địa chất thủy văn tỷ lệ 1 hoặc lớn hơn, kèm theo các mặt cắt. 2. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò tỷ lệ 1 hoặc lớn hơn. 3. Bản vẽ thiết kế công trình thăm dò giếng khoan, giếng đào.... 4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền liên quan tới việc thăm dò, khai thác nước dưới đất nếu có. Mẫu 23 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT ………………..1 Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm Mở đầu 1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Thuyết minh nhu cầu sử dụng nước, mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì phải thuyết minh rõ lưu lượng cấp cho từng mục đích sử dụng. 3. Khái quát các nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế giếng, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò; về đặc điểm tầng chứa nước thăm dò; về nội dung, phương pháp, khối lượng, thời gian và tiến độ thực hiện thăm dò nước dưới đất. 4. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân. 5. Thống kê các tài liệu làm căn cứ lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá nguồn nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan. 6. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định. I. Đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò 1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu giới hạn phạm vi bố trí giếng thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận. 2. Trình bày tổng quan kết quả điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực hiện và đặc điểm nguồn nước dưới đất khu vực thăm dò; hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải có liên quan đến việc khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò theo các tài liệu đã có. 3. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu t rên tiến hành mô tả đặc điểm của tầng chứa nước dự kiến thăm dò gồm các thông tin, số liệu chủ yếu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước. 4. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau a Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong vùng phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò. Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu tên chủ công trình, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng. b Hiện trạng khai thác nước dưới đất ngoài phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò thuộc phạm vi thăm dò dự kiến Trình bày khái quát tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò, lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác để cấp nước tập trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình đó. c Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ yếu bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu về vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến các giếng khai thác dự kiến. 5. Xác định rõ những số liệu, thông tin đã có về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực thăm dò và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá trình thăm dò. II. Nội dung, phương pháp và khối lượng thăm dò nước dưới đất bày mục tiêu thăm dò, các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục tiêu đó. 2. Phân tích, thuyết minh, lựa chọn phương án dự kiến bố trí giếng khai thác sơ đồ bố trí giếng khai thác bao gồm số lượng, vị trí, chiều sâu, lưu lượng khai thác dự kiến của từng giếng và khoảng cách giữa chúng. 3. Nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò. a Thuyết minh, mô tả thiết kế từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về chiều sâu, đường kính giếng, các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu sử dụng để chèn, trám xung quanh thành giếng khoan; b Thuyết minh, mô tả thiết kế công tác bơm thổi rửa giếng, bơm thí nghiệm tại từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về trình tự thực hiện, lưu lượng bơm dự kiến, thời gian bơm, chế độ đo mực nước, lưu lượng trong khi bơm; c Thuyết minh, mô tả dự kiến công tác lấy, phân tích mẫu nước tại từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về loại mẫu, số lượng mẫu, thời gian lấy mẫu và dự kiến các chỉ tiêu phân tích. 4. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục thăm dò. Kết luận và kiến nghị - Phụ lục kèm theo 1. Sơ đồ bố trí giếng thăm dò tỷ lệ từ 1 trở lên. 2. Bản vẽ thiết kế cột địa tầng và cấu trúc giếng thăm dò nước dưới đất. Mẫu 24 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP ………………..1 Trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP Trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất Mở đầu 1. Trình bày các thông tin của chủ giấy phép thăm dò nước dưới đất tên chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động đối với tổ chức/họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Trình bày các nội dung, thông tin chủ yếu của giấy phép thăm dò nước dưới đất đã được cấp gồm số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép; vị trí, mục đích, quy mô thăm dò, tầng chứa nước thăm dò; nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu theo giấy phép thăm dò. 3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò, lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép. 4. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức/cá nhân thi công thăm dò, tổ chức/cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định. I. Tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất 1. Trình bày tổng quan về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất và các vấn đề liên quan đến việc thực hiện nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò trong quá trình thi công thăm dò nước dưới đất. 2. Thuyết minh, trình bày cụ thể các vấn đề, thông tin, số liệu về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất, với các nội dung chủ yếu sau a Tình hình thi công đối với từng hạng mục thăm dò, gồm các thông tin ngày bắt đầu thi công, phương pháp thi công, việc tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật khi thi công, kết quả đạt được, tiến độ thực hiện so với kế hoạch và các vấn đề khó khăn, sự cố gặp phải trong quá trình thi công; b Nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chưa thực hiện và trình bày rõ lý do chưa thực hiện; c Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò đã thực hiện và chưa thực hiện. 3. Đánh giá tình hình chấp hành các nội dung quy định trong giấy phép thăm dò nước dưới đất. 4. Tổng hợp, đánh giá xác định rõ những nội dung khác biệt giữa thiết kế và thi công thực tế của các hạng mục công tác, đề xuất phương án điều chỉnh trong quá trình thăm dò. II. Lý do đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép thăm dò 1. Trình bày các lý do liên quan đến việc đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất điều kiện mặt bằng thi công khó khăn; có sự khác biệt về cấu trúc địa chất thủy văn thực tế so với dự kiến; khối lượng thăm dò thay đổi vượt quá 10% so với phê duyệt hoặc các lý do khác. 2. Thuyết minh các hạng mục thăm dò đề nghị điều chỉnh khoan, bơm,... và các nội dung điều chỉnh trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép. III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò 1. Trình bày thời gian đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất.... tháng/năm đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò. 2. Trình bày cụ thể các nội dung đề nghị điều chỉnh và thuyết minh rõ trình tự, thời gian thực hiện, yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm dò điều chỉnh, kèm theo bảng tổng hợp nội dung, khối lượng điều chỉnh trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò. 3. Thuyết minh, mô tả sơ đồ bố trí công trình thăm dò trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về sơ đồ bố trí công trình thăm dò. 4. Thuyết minh, mô tả việc điều chỉnh thiết kế công trình thăm dò trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về thiết kế công trình thăm dò hoặc điều chỉnh chiều sâu thăm dò. Kết luận và kiến nghị - Phụ lục kèm theo Báo cáo 1. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò tỷ lệ 1 hoặc lớn hơn trường hợp có sự thay đổi về sơ đồ bố trí công trình thăm dò; 2. Bản vẽ thiết kế công trình thăm dò trường hợp có sự điều chỉnh thiết kế/chiều sâu thăm dò. Mẫu 25 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT ………………..1 Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên MỞ ĐẦU 1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Thuyết minh các căn cứ của việc thăm dò nước dưới đất, gồm Giấy phép thăm dò nước dưới đất, Đề án thăm dò nước dưới đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm địa lý tự nhiên, xã hội khu vực thăm dò, nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện, các đặc điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất; về bố trí công trình khai thác và tính toán trữ lượng, ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường các công trình khai thác nước dưới đất khác và biện pháp giảm thiểu; về thiết kế công trình khai thác và phương án khai thác nước dưới đất. 4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo, gồm các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá trình thăm dò; các thông tin, số liệu thu được khi thi công các hạng mục thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan. 5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo. Chương I ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực thăm dò và các yếu tố có liên quan, ảnh hưởng đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng nước trên cơ sở các thông tin, số liệu thu được sau khi thực hiện thăm dò. II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội trên cơ sở các thông tin, số liệu sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau 1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu giới hạn phạm vi công trình thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận. 2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực thăm dò; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng nước của nguồn nước dưới đất trong khu vực thăm dò. 3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực thăm dò và các khu vực khác có liên quan. 4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản... tại khu vực thăm dò và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt động đó. III. Tổng hợp các vấn đề đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng nước đã được làm rõ trong quá trình thực hiện thăm dò. Chương II NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ THỰC HIỆN I. Trình bày tổng quan về nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan, ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình thi công thăm dò. II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau 1. Thuyết minh, mô tả nội dung, phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công từng hạng mục thăm dò. 2. Đánh giá việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối lượng, chất lượng từng hạng mục thăm dò so với phê duyệt. 3. Thuyết minh cụ thể các nội dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục thăm dò nếu có so với phê duyệt. III. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu thăm dò, mức độ tin cậy của các thông tin, số liệu thu được trong quá trình thăm dò được sử dụng để lập báo cáo và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện. Chương III ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ I. Trình bày tổng quan về đặc điểm nguồn nước dưới đất trên cơ sở các thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thực hiện thăm dò. II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò trên cơ sở các thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau 1. Thống kê, tổng hợp, đánh giá các thông tin, số liệu được cập nhật, bổ sung về đặc điểm nguồn nước dưới đất sau khi thực hiện thăm dò. 2. Trên cơ sở thông tin, số liệu đã được cập nhật nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò. a Đặc điểm của các tầng chứa nước Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của các tầng chứa nước trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu và cao độ mực nước. Mô tả địa tầng, khoảng chiều sâu phân bố và thành phần từng lớp đất đá tại các giếng khoan thăm dò. Riêng đối với công trình thăm dò có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc điểm nguồn cấp, miền cấp, miền thoát, hướng dòng chảy của nước dưới đất; biên và điều kiện biên của các tầng chứa nước; quan hệ của nước dưới đất với nước mặt, với các yếu tố khí tượng, thủy văn, hải văn, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước tại khu vực thăm dò; đánh giá trữ lượng, chất lượng nước và khả năng khai thác của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò. b Đặc điểm các tầng cách nước Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu, cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước. c Đặc điểm chất lượng nước Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa nước. d Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn Riêng đối với công trình thăm dò có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả, thuyết minh các nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của khu vực thăm dò và các khu vực có liên quan. 3. Hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò a Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu tên chủ công trình, loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu; khoảng cách đến công trình khai thác; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực thăm dò và theo từng tầng chứa nước khai thác chủ yếu; b Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ yếu bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm theo các số liệu điều tra trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước dưới đất. 4. Đánh giá chất lượng nước của tầng chứa nước dự kiến khai thác Đánh giá chất lượng nước theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm và theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng nước cho mục đích sử dụng. 5. Đánh giá cân bằng nước Riêng đối với công trình thăm dò có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên cần phải tính toán, đánh giá cân bằng nước, đánh giá các nguồn hình thành trữ lượng khai thác nước dưới đất tại khu vực thăm dò. III. Nhận xét, đánh giá những kết quả đạt được về đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò qua các thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thăm dò và khả năng khai thác của tầng chứa nước thăm dò, kết luận lựa chọn tầng chứa nước khai thác; tổng hợp các vấn đề chưa được làm rõ trong quá trình thăm dò. Chương IV BỐ TRÍ SƠ ĐỒ KHAI THÁC VÀ TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG I. Tính toán các thông số địa chất thủy văn Thuyết minh cụ thể việc tính toán xác định các thông số địa chất thủy văn theo tài liệu thí nghiệm thấm; luận chứng lựa chọn các thông số địa chất thủy văn phục vụ công tác tính trữ lượng. Riêng trường hợp thăm dò có kết hợp lắp đặt giếng khai thác thì phải thuyết minh việc tính toán xác định hiệu suất giếng theo tài liệu bơm giật cấp. II. Bố trí sơ đồ khai thác nước dưới đất 1. Luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác từng công trình giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ. 2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai thác gồm các thông tin chủ yếu số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng của từng công trình giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất. Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm các thông tin nền ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư... và các thông tin chuyên đề ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh. III. Mực nước hạ thấp cho phép Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ thấp mực nước cho phép trong tầng chứa nước dự kiến khai thác. IV. Tính toán, dự báo hạ thấp mực nước 1. Đối với công trình quy mô từ m3/ngày đêm trở lên. Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các nội dung chính lựa chọn phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều kiện biên; lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các công trình khai thác nước dưới đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để tính can nhiễu mực nước; tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian khai thác, trong đó có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình. Riêng đối với trường hợp công trình khai thác có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên, trong vùng có điều kiện địa chất thủy văn phức tạp hoặc vùng đã có nhiều công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động thì phải đánh giá trữ lượng bằng phương pháp mô hình số. 2. Đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến m3/ngày đêm. Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính lập đồ thị bơm hút nước thí nghiệm và dự báo hạ thấp mực nước trong thời gian khai thác theo đồ thị. V. Đánh giá kết quả tính toán dự báo hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá tính hợp lý về mặt kinh tế, kỹ thuật của sơ đồ khai thác. Chương V ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC KHÁC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU I. Trình bày tổng quan những ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất đang hoạt động. II. Đánh giá những ảnh hưởng, tác động cụ thể của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất khác đang hoạt động và đề xuất biện pháp giảm thiểu, gồm các nội dung chính sau 1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất trong khu vực khai thác. 2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt. 3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình. 4. Thuyết minh cụ thể các biện pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá tính khả thi của phương án. III. Nhận xét, đánh giá và tổng hợp, xác định các tác động có mức độ ảnh hưởng lớn, sâu sắc đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động do việc khai thác nước tại công trình. Chương VI THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT I. Thiết kế công trình khai thác nước dưới đất Luận chứng, thuyết minh, mô tả thiết kế từng công trình giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động trong sơ đồ công trình khai thác nước dưới đất. II. Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau 1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và theo từng giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép khai thác. 2. Thuyết minh, trình bày cụ thể các thông số khai thác của công trình gồm lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng khoan hoặc giếng đào/ hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động trong công trình. III. Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các nội dung chính sau 1. Luận chứng xác định số lượng, vị trí, kết cấu công trình quan trắc và thuyết minh, mô tả kế hoạch xây dựng. 2. Luận chứng lựa chọn các thông số quan trắc, chế độ quan trắc. 3. Thuyết minh, mô tả phương án lắp đặt thiết bị quan trắc tại công trình khai thác, công trình quan trắc và phương án bố trí nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất. IV. Các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác Luận chứng xác định phạm vi các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác; thuyết minh việc thiết lập, xây dựng vùng bảo hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác. V. Các cam kết của chủ công trình 1. Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo. 2. Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ - Phụ lục kèm theo Báo cáo 1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1 hoặc lớn hơn kèm theo mặt cắt. 2. Sơ đồ tài liệu thực tế thăm dò nước dưới đất tỷ lệ 1 hoặc lớn hơn. 3. Bản vẽ hoàn công công trình thăm dò nước dưới đất. 4. Bản vẽ thiết kế công trình khai thác nước dưới đất và công trình quan trắc. 5. Các tài liệu có liên quan khác nếu có. Mẫu 26 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC ………………..1 Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm Mở đầu 1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Thuyết minh các căn cứ của việc thăm dò nước dưới đất, gồm giấy phép thăm dò nước dưới đất được cấp, hồ sơ thiết kế giếng thăm dò được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu về kết quả thi công thăm dò, lắp đặt giếng khai thác; về ảnh hưởng của giếng khai thác đến các công trình khai thác khác đang hoạt động và phương án khai thác nước dưới đất. 4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo, gồm các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá trình thăm dò; các thông tin, số liệu khi thi công các hạng mục thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan. 5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo. I. Kết quả thi công thăm dò, lắp đặt giếng khai thác 1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu giới hạn phạm vi bố trí giếng thăm dò nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận. 2. Trình bày tổng quan về nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan trong quá trình thi công thăm dò. 3. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, gồm các nội dung chủ yếu sau a Thuyết minh, mô tả nội dung, phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công đối với từng hạng mục công tác khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước; b Trình bày cụ thể việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối lượng, chất lượng từng hạng mục công tác khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước so với phê duyệt; c Thuyết minh cụ thể các nội dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục công tác nếu có so với phê duyệt. 4. Kết quả thăm dò a Mô tả địa tầng tại các giếng khoan thăm dò, gồm các nội dung chính chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần của các lớp đất đá khoan qua; b Mô tả cấu trúc hoàn công của các giếng khoan, gồm các nội dung chính chiều sâu, đường kính, chiều dài các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu chèn, trám xung quanh thành giếng khoan; c Thuyết minh cụ thể công tác bơm nước thí nghiệm tại từng giếng, gồm các nội dung chính sau mực nước tĩnh trước khi bơm, lưu lượng bơm, mực nước động và hạ thấp mực nước, thời gian bơm và thời gian hồi phục mực nước sau khi dừng bơm; lập đồ thị kết quả bơm nước thí nghiệm và luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác hợp lý; d Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước, đánh giá chất lượng nước theo quy chuẩn chất lượng nước ngầm và theo tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước cho mục đích sử dụng. 5. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu thăm dò và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện. II. Đánh giá ảnh hưởng khai thác của công trình đến công trình khai thác khác và thiết kế phương án khai thác nước dưới đất 1. Đánh giá ảnh hưởng khai thác của công trình đến công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm trong phạm vi bán kính 200m xung quanh công trình. 2. Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau a Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm; b Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai thác gồm các thông tin chủ yếu số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng của từng giếng và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất. Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm các thông tin nền ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư... và các thông tin chuyên đề ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh. c Thuyết minh, trình bày cụ thể các thông số khai thác của từng giếng, gồm lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác. 3. Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác tại công trình, gồm các nội dung chính thông số quan trắc, chế độ quan trắc, phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân lực quan trắc. 4. Thuyết minh các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác, gồm các nội dung chính cơ sở xác định các vùng bảo hộ vệ sinh, thuyết minh việc thiết lập, xây dựng và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác. 5. Các cam kết của chủ công trình a Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo; b Trình bày các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Kết luận và kiến nghị - Phụ lục kèm theo Báo cáo 1. Bản vẽ hoàn công cột địa tầng và cấu trúc giếng khoan. 2. Các tài liệu có liên quan khác nếu có. Mẫu 27 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI Đ ẤT ………………..1 Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động A. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ TỪ 200M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN MỞ ĐẦU 1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Thuyết minh, trình bày các thông tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm loại hình công trình, mục đích khai thác, sử dụng nước; đối tượng, phạm vi cấp nước; năm xây dựng và vận hành công trình; tổng số giếng khoan giếng đào/ hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động, tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc chiều sâu khai thác. 3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, xã hội, các đặc điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải khu vực khai thác; về hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước dưới đất; ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác khác và kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất. 4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác; các báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công trình khai thác nước dưới đất; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan. 5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo. Chương I ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa lý, tự nhiên, xã hội khu vực khai thác nước dưới đất và các yếu tố liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác. II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực khai thác, với các nội dung chủ yếu sau 1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu giới hạn phạm vi bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực lân cận. 2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực khai thác; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng của nguồn nước dưới đất trong khu vực khai thác nước dưới đất. 3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực khai thác nước dư ới đất và các khu vực khác có liên quan. 4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ chủ yếu công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản... tại khu vực khai thác và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt động đó. III. Đánh giá, nhận xét xác định các yếu tố chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến nguồn tài nguyên nước dưới đất tại khu vực khai thác. Chương II ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN THẢI TẠI KHU VỰC KHAI THÁC I. Trình bày tổng quan về đặc điểm nguồn nước dưới đất và hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải, các vấn đề liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác. II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác, với các nội dung chủ yếu sau 1. Tình hình điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải tại khu vực khai thác a Thống kê, tổng hợp các kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất, các kết quả điều tra, thống kê hiện trạng khai thác nước dưới đất, các kết quả thăm dò, thi công công trình khai thác và các tài liệu điều tra, đánh giá các nguồn thải đã thực hiện tại khu vực khai thác nước dưới đất; b Phân tích, đánh giá các kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước đã thực hiện; lựa chọn các thông tin, số liệu được sử dụng để lập báo cáo. 2. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác a Đặc điểm của các tầng chứa nước Mô tả đặc điểm các tầng chứa nước trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước của từng tầng chứa nước. Riêng đối với công trình khai thác có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc điểm nguồn cấp, vùng cấp, vùng thoát, hướng dòng chảy, quan hệ của nước dưới đất với các nguồn nước mặt, nước mưa và các tầng chứa nước khác. b Đặc điểm của các tầng cách nước Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu, cách nước trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước. c Đặc điểm chất lượng nước Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng nước dưới đất, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa nước trong khu vực khai thác; đánh giá chất lượng nước của tầng chứa nước khai thác theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm và theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn cho mục đích sử dụng nước. d Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn Riêng đối với công trình khai thác có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên phải mô tả, thuyết minh các nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của khu vực khai thác. đ Phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất Luận chứng, thuyết minh để làm rõ phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác và khoanh định trên bản đồ hoặc sơ đồ. 3. Trên cơ sở kết quả điều tra, thống kê hiện trạng khai thác nước dưới đất và các tài liệu điều tra, đánh giá các nguồn thải nêu trên tiến hành đánh giá với các nội dung chính sau a Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác, gồm các thông tin chủ yếu tên chủ công trình, loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu; khoảng cách đến công trình khai thác; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng và theo từng tầng chứa nước khai thác chủ yếu. b Hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ yếu bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm trong khu vực khai thác, gồm các thông tin chủ yếu vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước dưới đất. Riêng đối với trường hợp công trình khai thác có quy mô từ m3/ngày đêm trở lên thì phải phân tích, đánh giá nguy cơ, mức độ ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm hiện có đến chất lượng nước của công trình khai thác. III. Đánh giá, nhận xét xác định các yếu tố chủ yếu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến công trình, đến trữ lượng khai thác, chất lượng nước tại công trình. Chương III HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÔNG TRÌNH I. Trình bày tổng quan về hiện trạng công trình và tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình qua các giai đoạn. II. Trình bày cụ thể các nội dung về hiện trạng công trình, tình hình khai thác nước tại công trình, với các nội dung chủ yếu sau 1. Thuyết minh, mô tả về hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất a Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác, gồm các thông tin chính vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng giếng khoan giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất; b Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm các thông tin nền ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư... và các thông tin chuyên đề ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh; c Thuyết minh, mô tả quy trình công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu cầu về chất lượng nước sau xử lý; d Thuyết minh công tác quan trắc trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính mô tả hệ thống công trình quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác; đ Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung chính giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh. 2. Thuyết minh tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu sau a Thuyết minh, mô tả tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu năm bắt đầu khai thác; lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ khai thác hiện tại kèm theo các bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất; b Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước khai thác qua từng thời kỳ tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu sự biến đổi mực nước tĩnh, mực nước động qua từng thời kỳ, mực nước hiện tại, kèm theo bảng biểu, đồ thị diễn biến mực nước đến thời điểm đề nghị cấp phép khai thác tại từng công trình giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động. c Tổng hợp, thuyết minh cụ thể diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác tại công trình, gồm các thông tin chính sự biến đổi chất lượng nước, tăng thêm chỉ tiêu ô nhiễm, gia tăng hàm lượng đối với các chỉ tiêu ô nhiễm, độ ổn định của các chỉ tiêu chất lượng nước. III. Đánh giá, nhận xét, xác định các vấn đề chủ yếu liên quan đến hiện trạng công trình khai thác, tình hình biến đổi mực nước, chất lượng nước và các vấn đề khai thác, sử dụng nước tại công trình trong suốt thời gian vận hành công trình đến thời điểm đề nghị cấp phép. Chương IV ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC KHÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRONG THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP I. Trình bày tổng quan về những ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác khác đang hoạt động và kế hoạch khai thác, sử dụng nước tại công trình. II. Tổng hợp, đánh giá những ảnh hưởng, tác động cụ thể của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động, gồm các nội dung chính sau 1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất trong khu vực khai thác. 2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt. 3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình. 4. Thuyết minh cụ thể các biện pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá tính khả thi của phương án. III. Trình bày kế hoạch, phương án khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình trong thời gian tới, với các nội dung chủ yếu sau 1. Mực nước hạ thấp cho phép Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ thấp mực nước cho phép trong các tầng chứa nước khai thác. 2. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước a Đối với công trình quy mô từ m3/ngày đêm trở lên Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các nội dung chính lựa chọn phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều kiện biên; lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các công trình khai thác nước dưới đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để tính can nhiễu mực nước; tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian khai thác tiếp theo, trong đó có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình. b Đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến m3/ngày đêm Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính lập đồ thị quan hệ giữa lưu lượng, mực nước khai thác tại từng giếng và dự báo hạ thấp mực nước theo đồ thị. c Đánh giá kết quả tính toán dự báo hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá mức độ đảm bảo về mặt kinh tế, kỹ thuật khi tiếp tục khai thác nước dưới đất tại công trình. 2. Thuyết minh, trình bày kế hoạch, phương án khai thác nước dưới đất trong thời gian tới a Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và trong từng giai đoạn tiếp tục khai thác; b Thuyết minh, trình bày các thông số khai thác của công trình, gồm các thông tin lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng công trình khai thác giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động trong thời gian tới; c Thuyết minh, trình bày phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian tới, gồm các nội dung luận chứng việc bổ sung công trình quan trắc nếu có; phương án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc hoặc hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc; d Luận chứng thiết lập mới hoặc bổ sung các vùng bảo hộ vệ sinh và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác nếu chưa có. 3. Các cam kết của chủ công trình a Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo; b Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ - Phụ lục kèm theo Báo cáo 1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,.... 2. Các tài liệu khác có liên quan nếu có. B. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ NHỎ HƠN 200M3/NGÀY ĐÊM Mở đầu 1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Thuyết minh, trình bày các thông tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm loại hình công trình, mục đích khai thác, sử dụng nước, đối tượng cấp nước; năm xây dựng và vận hành công trình; tổng số giếng khoan giếng đào/hố đào/ hành lang/mạch lộ/hang động, tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc chiều sâu khai thác. 3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước dưới đất, kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất. 4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác; các báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công trình khai thác nước dưới đất; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan. 5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên lập báo cáo. I. Hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước dưới đất 1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu giới hạn phạm vi bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực lân cận. 2. Thuyết minh, trình bày cụ thể các nội dung về hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau a Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác, gồm các thông tin vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng giếng khoan giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất; b Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm các thông tin nền ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư... và các thông tin chuyên đề ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh; c Thuyết minh, mô tả quy trình công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu cầu về chất lượng nước sau xử lý nếu có; d Thuyết minh công tác quan trắc trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính mô tả hệ thống công trình quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác nếu có. đ Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung chính giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh. 3. Thuyết minh, trình bày tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình với các nội dung chính sau a Thuyết minh, mô tả tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu năm bắt đầu khai thác, lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ khai thác hiện tại, kèm theo bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất; b Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước, chất lượng nước qua từng thời kỳ tại công trình khai thác nếu có. II. Kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất trong thời gian đề nghị cấp phép 1. Thuyết minh, trình bày kế hoạch, phương án khai thác nước dưới đất a Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm; b Thuyết minh, trình bày các thông số khai thác của công trình, gồm các thông tin lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng công trình khai thác giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động trong thời gian tới; c Thuyết minh, trình bày phương án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian tới; d Thiết lập hoặc bổ sung các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình nếu chưa có. 2. Các cam kết của chủ công trình a Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo; b Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Kết luận và kiến nghị - Phụ lục kèm theo Báo cáo 1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang.... 2. Các tài liệu khác có liên quan nếu có. Mẫu 28 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP ………………..1 Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất Mở đầu 1. Trình bày các thông tin của chủ giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất tên chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động đối với tổ chức; họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Trình bày các nội dung, thông tin chủ yếu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã được cấp gồm số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép, vị trí công trình khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước; tổng số giếng, tổng lượng nước khai thác, sử dụng; tầng chứa nước khai thác. 3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép khai thác, lý do và nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất. 4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo gồm các báo cáo, tài liệu, số liệu quan trắc trong quá trình khai thác tại công trình; các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu khác có liên quan. 5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức/cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định. I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình 1. Thuyết minh, mô tả tình trạng hoạt động của công trình khai thác, gồm các thông tin về tình trạng hoạt động, t ổng lưu lượng khai thác thực tế của công trình, lưu lượng, chế độ khai thác mùa mưa, mùa khô tại từng giếng khoan giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động. 2. Tổng hợp, đánh giá diễn biến lưu lượng khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại công trình, kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến lưu lượng khai thác. 3. Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại từng giếng khoan hoặc giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động, kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến mực nước. 4. Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép, kèm theo bảng tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước các thời kỳ. 5. Tổng hợp, đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác nước dưới đất đến tình trạng sụt lún đất, biến dạng công trình, gia tăng nhiễm bẩn, nhiễm mặn, suy giảm các dòng mặt và ảnh hưởng đến các công trình khai thác nước dưới đất xung quanh nếu có. II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép 1. Thuyết minh, trình bày cụ thể tình hình thực hiện các nội dung quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất. 2. Thuyết minh, trình bày việc thực hiện các nghĩa vụ của chủ giấy phép được quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất và các nghĩa vụ khác có liên quan, kèm theo giấy tờ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định. II. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác 1. Trình bày các lý do liên quan đến việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất thay đổi nhu cầu, mục đích sử dụng nước; thay đổi số lượng giếng; thay đổi lưu lượng khai thác hoặc các lý do khác có liên quan. 2. Thời gian đề nghị gia hạn.... tháng/năm đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất. 3. Thuyết minh, mô tả nhu cầu sử dụng nước hiện tại và trong các năm tới; nhu cầu tăng/giảm công suất khai thác, kế hoạch khai thác nước dưới đất trong các năm tới. 4. Trình bày các nội dung đề nghị điều chỉnh trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất. 5. Các cam kết của chủ công trình. a Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo. b Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc tiếp tục thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được gia hạn/điều chỉnh giấy phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. III. Phương án khai thác nước dưới đất đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác. 1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm. 2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác và các thông số khai thác của công trình, gồm các thông tin về lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng, kèm theo sơ đồ bố trí công trình khai thác nước dưới đất và bản vẽ cấu trúc giếng trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi quy mô công trình, số lượng giếng khai thác. Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm các thông tin nền ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư... và các thông tin chuyên đề ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh. 3. Thuyết minh, trình bày phương án bổ sung công trình quan trắc; phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân lực quan trắc; thiết lập bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác trường hợp điều chỉnh tăng số lượng giếng khai thác. Kết luận và kiến nghị - Phụ lục kèm theo Báo cáo 1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang... đối với trường hợp điều chỉnh tăng số lượng công trình khai thác. 2. Các tài liệu khác có liên quan nếu có. Mẫu 29 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT .......................................................................................................................1 đối với trường hợp chưa có công trình khai thác TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT đối với trường hợp chưa có công trình khai thác MỞ ĐẦU 1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Thông tin cơ bản về dự án đầu tư có khai thác, sử dụng nước tên, vị trí, quy mô, các hoạt động chính và nhu cầu khai thác, sử dụng nước của dự án. 3. Trình bày các thông tin cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép. - Tên, vị trí công trình thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim các hạng mục chính của công trình theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu. - Nguồn nước khai thác, sử dụng tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì trình bày cả thông tin về nguồn nước tiếp nhận. - Mục đích khai thác, sử dụng nước cấp nước sinh hoạt, tưới, sản xuất công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản... Trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng. - Loại hình công trình hồ, đập, kênh, cống, trạm bơm,... - Phương thức khai thác, sử dụng nước trình bày phương thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước bằng các hạng mục chính của công trình. - Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất. - Các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước. 4. Thuyết minh căn cứ lập đề án khai thác, sử dụng nước - Căn cứ pháp lý nêu các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch tài nguyên nước, các văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước. - Thuyết minh các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập đề án tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước, …; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng; nguồn gốc, mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu. 5. Thông tin về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư và các tổ chức, cá nhân liên quan đối với trường hợp phải lấy ý kiến hoặc thông báo theo quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 và Điều 2 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. 6. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập đề án thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập đề án. Chương I ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC Trình bày đặc điểm và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm và tình hình khai thác, sử dụng nước của nguồn nước tiếp nhận. I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội 1. Mô tả khái quát vị trí địa lý, địa hình, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực dự kiến xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước. 2. Mô tả tình hình dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội khu vực dự án và vùng phụ cận dân cư và phân bố dân cư, đô thị, hiện trạng phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và các ngành khác liên quan đến sử dụng nước, nguồn nước khai thác, sử dụng. II. Mạng lưới sông suối 1. Trình bày vị trí nguồn nước khai thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực phụ lưu/phân lưu/dòng chính, vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua. 2. Trình bày cụ thể các đặc trưng hình thái của nguồn nước khai thác chiều dài, diện tích lưu vực, hình dạng, độ dốc, … và đặc điểm sông, suối, hồ chứa, các công trình điều tiết nước có liên quan trong khu vực. III. Đặc điểm khí tượng, thủy văn 1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc. 2. Luận chứng việc lựa chọn các trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án. 3. Phân tích đặc điểm mưa, bốc hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực dự án và vùng phụ cận. IV. Chế độ dòng chảy Thuyết minh, đánh giá phương pháp tính toán, xử lý số liệu và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại tuyến xây dựng công trình hoặc vị trí khai thác nước, bao gồm 1. Đối với loại hình công trình hồ, đập. a Dòng chảy năm + Quá trình biến đổi dòng chảy trong năm; biến đổi dòng chảy năm trong nhiều năm. + Dòng chảy trung bình nhiều năm các đặc trưng và dòng chảy tương ứng với tần suất. + Mô hình phân phối dòng chảy năm theo các nhóm năm nhiều nước, trung bình, ít nước. b Đường duy trì lưu lượng bình quân ngày. c Dòng chảy lũ + Lưu lượng đỉnh lũ, t ổng lượng lũ và quá trình lũ ứng với các tần suất. + Lưu lượng lớn nhất các tháng mùa lũ ứng với các tần suất. d Dòng chảy kiệt Lưu lượng bình quân mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và ngày nhỏ nhất ứng với các tần suất. đ Đường quan hệ lưu lượng, mực nước Qfz hạ lưu công trình. e Dòng chảy bùn cát số liệu quan trắc bùn cát, lượng bùn cát trung bình nhiều năm; phân tích đánh giá bồi lắng hồ chứa và tính toán tuổi thọ công trình. g Mô tả chế độ triều, biên độ triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác đối với công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều. 2. Đối với loại hình công trình cống, trạm bơm, kênh dẫn a Phân tích diễn biến mực nước, lưu lượng theo các tháng trong năm, trung bình nhiều năm. b Các giá trị mực nước, lưu lượng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất từng tháng trong chuỗi số liệu tính toán; ứng với tần suất thiết kế của công trình. c Quan hệ mực nước, lưu lượng tại vị trí khai thác. d Biến đổi dòng chảy kiệt thời kỳ nhiều năm mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất. đ Dòng chảy bùn cát độ đục, lưu lượng bùn cát lơ lửng trung bình năm, nhiều năm. e Mô tả chế độ triều, biên độ triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác đối với công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều. V. Chất lượng nguồn nước 1. Phân tích, đánh giá chất lượng nguồn nước dựa vào số liệu đo chất lượng nước tại các trạm quan trắc gần nhất nằm ở thượng, hạ lưu công trình; kết quả phân tích chất lượng nước cho mục đích sử dụng tại thời điểm xin cấp phép trừ trường hợp khai thác nước cho thủy điện. 2. Đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác. VI. Hệ sinh thái thủy sinh Mô tả hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh, các loài thủy sinh quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực nguồn nước khai thác, sử dụng. VII. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong khu vực 1. Trình bày tổng quan nhu cầu sử dụng nước phục vụ dân sinh, các ngành sử dụng nước chính trong khu vực dự án và vùng phụ cận. 2. Trình bày các công trình khai thác, sử dụng nước hiện tại và dự kiến trên lưu vực nguồn nước khai thác, sử dụng, cụ thể như sau a Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp diện tích tưới, các thời kỳ lấy nước trong năm; số ngày, giờ lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng và tổng lượng nước khai thác, sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; b Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho thủy điện thời gian phát điện trong ngày, tháng, mùa, năm; lưu lượng phát điện ngày, tháng, mùa, năm trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu sau công trình; c Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản… lượng nước khai thác trong ngày, tháng, mùa, năm trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất. 3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng việc khai thác, sử dụng nước của các công trình nêu trên đến nguồn nước khai thác, sử dụng của dự án. Đính kèm Sơ đồ minh họa khổ A4 đến A3 khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ mạng lưới sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận. Chương II XÁC ĐỊNH NHU CẦU NƯỚC I. Nhiệm vụ và quy mô của công trình đề nghị cấp phép Thuyết minh chi tiết từng nhiệm vụ của công trình khai thác, sử dụng nước theo thứ tự ưu tiên, quy mô và thời kỳ phục vụ của công trình cho từng mục đích sử dụng nước. II. Phương pháp và kết quả tính toán nhu cầu nước 1. Đối với công trình khai thác, sử dụng nước đề nghị cấp phép a Trình bày phương pháp và số liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời kỳ trong năm bao gồm cả nhiệm vụ bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công trình. b Trình bày kết quả tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác trong năm. 2. Đối với các nhu cầu sử dụng nước khác trong khu vực a Trình bày phương pháp và số liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho các mục đích sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm; b Trình bày kết quả tính toán nhu cầu nước cho các mục đích khác trong khu vực và tổng lượng nước khai thác, sử dụng theo các thời kỳ trong năm. 3. Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng nước trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm, bao gồm nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và các nhu cầu sử dụng nước khác lập biểu tổng hợp nhu cầu sử dụng nước. 4. Đánh giá khả năng của nguồn nước bảo đảm cho nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và cho các nhu cầu sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm. Chương III PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC I. Công trình khai thác, sử dụng nước 1. Vị trí tuyến công trình khai thác, sử dụng nước - Địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố. - Tọa độ tim các hạng mục chính của công trình hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục và múi chiếu. - Luận chứng việc lựa chọn vị trí các hạng mục chính của công trình. 2. Loại hình công trình - Trình bày loại hình công trình và phương thức khai thác, sử dụng nước bằng các hạng mục chính của công trình lấy nước, dẫn nước, chuyển nước. - Đối với công trình hồ chứa, trình bày các hạng mục công trình để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu; sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu; sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng; sự di cư của các loài cá; việc đi lại của phương tiện vận tải thủy, … Đính kèm Sơ đồ khổ A4 đến A3 khu vực công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ mạng lưới sông suối; địa danh hành chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công trình. II. Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng nước 1. Trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất. 2. Trình bày phương án vận hành công trình khai thác, sử dụng nước. 3. Trình bày phương án vận hành công trình để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu và đảm bảo đường đi của cá nếu có. III. Biện pháp giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước 1. Luận chứng việc xác định vị trí đo, phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị đo của trạm quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước của công trình. 2. Phương án bố trí nhân lực quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước; đối với dự án xây dựng hồ chứa, phải có phương án quan trắc khí tượng thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa. Chương IV TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC I. Tác động của việc khai thác, sử dụng nước đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác 1. Tác động đến nguồn nước a Đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng và chất lượng nước ở thượng và hạ lưu công trình theo từng thời kỳ khai thác, sử dụng nước. b Đối với dự án có xây dựng hồ, đập làm gián đoạn dòng chảy tự nhiên của sông, suối phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng, chất lượng nước trên đoạn sông, suối bị gián đoạn. Trường hợp dự án có chuyển nước sang lưu vực sông khác phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng, chất lượng nước ở cả nguồn nước khai thác và nguồn nước tiếp nhận. 2. Tác động đến các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác a Đánh giá tác động do việc vận hành khai thác, sử dụng nước của công trình tới các công trình khai thác, sử dụng nước ở thượng, hạ lưu công trình an toàn công trình, chế độ và phương thức khai thác, sử dụng nước trong các thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ cấp nước gia tăng, thời kỳ hạn hán thiếu nước. b Đối với loại hình công trình hồ chứa, bổ sung đánh giá ảnh hưởng của việc xả lũ đến hạ lưu công trình diện tích ngập lụt và thiệt hại do lũ gây ra trong các trường hợp vận hành bình thường trong mùa lũ, vận hành xả lũ để bảo vệ công trình, vận hành trong tình huống vỡ đập; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải đánh giá ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt, chế độ phù sa, bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông, các công trình khai thác, sử dụng nước trên nguồn tiếp nhận; dự báo khả năng bồi lấp, khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng giao thông thủy. 3. Tác động đến môi trường a Đánh giá, dự báo sự biến đổi lượng phù sa, bùn cát, xói lở, bồi lắng lòng, bờ bãi sông. b Đánh giá, dự báo sự biến đổi hệ sinh thái thủy sinh và các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn. c Đánh giá các tác động của việc xây dựng công trình đến diện tích, chất lượng rừng, thảm phủ thực vật. d Đánh giá các tác động do sự cố xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng nước của công trình. II. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực Thuyết minh cụ thể phương án, biện pháp và kế hoạch thực hiện phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu cực do hoạt động khai thác, sử dụng nước của công trình gây ra. 1. Xây dựng giải pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện trong thời gian xây dựng, vận hành công trình. a Bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu. b Sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu. c Bảo đảm sự di cư của các loài cá; việc đi lại của phương tiện vận tải thủy, … d Các giải pháp bảo đảm sử dụng dung tích chết của hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng đối với công trình hồ, đập. 2. Các giải pháp bảo đảm vận hành an toàn công trình. 3. Giải pháp giảm thiểu thiệt hại do việc vận hành xả lũ của công trình. III. Giải trình các ý kiến góp ý của cộng đồng dân cư Tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức cá nhân liên quan trong trường hợp phải lấy ý kiến theo quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước và Điều 2 của Nghị định số 201/NĐ-CP ngày 27/11/2013. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai thác, sử dụng nước. 2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu trong đề án; nghiêm túc thực hiện các biện pháp, phương án phòng ngừa, giảm thiểu tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy định trong giấy phép, …. - Phụ lục kèm theo Đề án 1. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước quyết định thành lập tổ chức/giấy đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt các quy hoạch chuyên ngành liên quan; văn bản chấp thuận đầu tư nếu có; văn bản góp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan và văn bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình nếu thuộc trường hợp phải lấy ý kiến quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước và Điều 2 của Nghị định số 201/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ. 2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí tượng, thủy văn và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án. Mẫu 30 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT .......................................................................................................................1 đối với trường hợp đã có công trình khai thác TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT đối với trường hợp đã có công trình khai thác MỞ ĐẦU 1. Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Trình bày tóm tắt về công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ yếu sau a Tên, mục đích, quy mô, nhiệm vụ của công trình đối với công trình có nhiều nhiệm vụ thì sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên. b Vị trí công trình khai thác, sử dụng nước thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố nơi đặt công trình. c Nguồn nước khai thác, sử dụng nêu rõ tên sông/suối sông chính/phụ lưu/phân lưu cấp...., thuộc hệ thống sông/lưu vực sông..../kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; vị trí tọa độ, địa danh điểm lấy nước thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố. d Phương thức khai thác, sử dụng nước mô tả loại hình công trình, các hạng mục chính của công trình lấy nước, dẫn nước, chuyển nước... Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình liên quan đến khai thác, sử dụng nước. đ Các căn cứ pháp lý liên quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành, tình hình hoạt động của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ. 3. Trình bày các thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo a Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập báo cáo; nêu rõ nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập. b Đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng. 4. Thuyết minh lĩnh v ực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo. Chương I ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC Trình bày đặc điểm nguồn nước khai thác, sử dụng đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm của nguồn nước tiếp nhận. I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội 1. Trình bày khái quát vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận; phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố này đến nguồn nước trên lưu vực và nguồn nước khai thác, sử dụng. 2. Trình bày khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận phân bố dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng nước cho sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, xả nước thải,.... II. Mạng lưới sông suối 1. Mô tả vị trí nguồn nước khai thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực phụ lưu/phân lưu/dòng chính, vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua. 2. Mô tả cụ thể các đặc trưng hình thái của nguồn nước khai thác và các sông, suối, hồ chứa, các công trình điều tiết nước có liên quan trong khu vực. III. Đặc điểm khí tượng, thủy văn 1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông có nguồn nước khai thác và vùng phụ cận tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc; luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong báo cáo. 2. Phân tích đặc điểm mưa, bốc hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận. Đính kèm Sơ đồ minh họa khổ A4 đến A3 khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ mạng lưới sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận. IV. Chế độ dòng chảy 1. Trình bày đặc điểm dòng chảy năm, dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt; phân phối dòng chảy các tháng trong năm. 2. Trình bày cụ thể phương pháp và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại vị trí tuyến công trình theo thời gian tháng, mùa, năm. 3. Phân tích, đánh giá diễn biến nguồn nước khai thác trước và sau khi có công trình. 4. Đánh giá diễn biến tổng lượng bùn cát năm, mùa lũ, mùa cạn. V. Chất lượng nguồn nước 1. Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn biến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác. 2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác. VI. Hệ sinh thái thủy sinh Trình bày hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực; liệt kê các loài quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực nguồn nước khai thác, sử dụng. Chương II TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC I. Hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép 1. Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm vụ, quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương thức khai thác, sử dụng nước của công trình. 2. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công trình trong suốt quá trình vận hành kèm theo bảng các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước tại thời điểm lập báo cáo. Đính kèm Sơ đồ khổ A4 đến A3 khu vực công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ mạng lưới sông suối; địa danh hành chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công trình. II. Tình hình khai thác, sử dụng nước của công trình 1. Trình bày cụ thể chế độ, lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng trong suốt thời gian vận hành công trình, đến thời điểm lập báo cáo a Đối với khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản trình bày cụ thể các thời kỳ tháng/mùa/vụ lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng m3/s và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn biến lượng nước khai thác, sử dụng qua các năm. b Đối với khai thác, sử dụng nước cho thủy điện nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất m3/s, tổng lượng nước phát điện trong năm và diễn biến qua các năm; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu m3/s trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất sau công trình nếu có. c Đối với khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác trình bày cụ thể lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất m3/ngày đêm theo các thời kỳ tháng/mùa/vụ lấy nước trong năm và diễn biến qua các năm khai thác. 2. Trình bày tổng lượng nước khai thác, sử dụng cho từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác, sử dụng trong từng năm đối với công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ nhiều mục đích. 3. Trình bày cụ thể các vị trí quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá trình khai thác, sử dụng nước. III. Tình hình khai thác, sử dụng nước của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực 1. Liệt kê các công trình khai thác, sử dụng nước liên quan hiện có trên lưu vực tên, vị trí, loại hình công trình, nhiệm vụ, mục đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách đến công trình xin cấp phép,... 2. Trình bày cụ thể tình hình khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan a Đối với khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản các thời kỳ lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; chế độ, lưu lượng m3/s và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ. b Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho thủy điện số thời gian phát điện trong ngày, tháng, mùa, năm; lưu lượng nước phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất m3/s theo ngày, tháng, mùa; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu m3/s sau công trình nếu có. c Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác trình bày lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất m3/ngày đêm theo các thời kỳ ngày, tháng, mùa, năm. d Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin cấp phép. Chương III KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ BIỆN PHÁP GIÁM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC I. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế hoạch, chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép. II. Đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực 1. Đối với loại hình công trình hồ, đập. a Đánh giá tác động của việc điều tiết, vận hành công trình đến chế độ dòng chảy mực nước, lưu lượng mùa lũ, mùa kiệt; chế độ phù sa/bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng nước; hệ sinh thái thủy sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng khác trên sông, suối phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng. b Đối với công trình thủy điện kiểu đường dẫn bổ sung đánh giá tác động đến chế độ dòng chảy, khai thác, sử dụng nước, hệ sinh thái thủy sinh trên các đoạn sông, suối giữa đập và nhà máy thể hiện rõ độ dài đoạn sông, suối bị giảm nước, các đặc trưng dòng chảy, tình hình sử dụng nước…. c Trường hợp công trình có chuyển nước thì phải đánh giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận biến đổi dòng chảy, gia tăng lũ lụt, xói lở, bồi lấp, biến dạng hình thái sông/suối, … và các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận. 2. Đối với các loại hình công trình khác đánh giá các tác động đến chế độ dòng chảy mực nước, lưu lượng và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trên sông, suối phía hạ lưu công trình theo từng thời kỳ sử dụng nước. III. Thuyết minh các biện pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước 1. Đối với loại hình công trình hồ, đập, công trình có chuyển nước a Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu cần phải duy trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu. b Thuyết minh phương án, giải pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực đã đánh giá ở điểm a mục 2 của Chương này trong thời gian đề nghị cấp phép trong điều kiện bình thường và trong trường hợp xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước. 2. Đối với các loại hình khai thác, sử dụng nước khác thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác, sử dụng nước tại công trình đã đánh giá ở điểm b mục 2 của Chương này trong thời gian đề nghị cấp phép. 3. Thuyết minh các biện pháp giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước giám sát lưu lượng khai thác, lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước vị trí đo, loại dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Đối với loại hình công trình là hồ chứa, đập dâng thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng, thủy văn; dự báo lượng nước đến hồ; phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước. 4. Các cam kết của chủ công trình về việc khai thác, sử dụng nước, quan trắc, giám sát nguồn nước khai thác, sử dụng, vận hành công trình để bảo đảm dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công trình và thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động do vận hành công trình, khai thác, sử dụng nước gây ra. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai thác, sử dụng nước. 2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc phục, giảm thiểu tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy định trong giấy phép, …. - Phụ lục kèm theo Báo cáo 1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước quyết định thành lập tổ chức/giấy phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê duyệt quy trình vận hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình nếu có. 2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí tượng, thủy văn; sổ vận hành công trình ít nhất là 3 năm gần nhất tính đến thời điểm lập Báo cáo và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Báo cáo. Mẫu 31 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP …………………………….. 1 đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký, đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt A. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Mở đầu Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai thác, sử dụng nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm 1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ, điện thoại liên hệ…. 2. Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số........do tên cơ quan cấp phép cấp ngày....... tháng..... năm.......với thời hạn... 3. Sơ lược về công trình khai thác, sử dụng nước và tình hình hoạt động của công trình. 4. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh; các nội dung chính đã được cấp phép và các nội dung đề nghị điều chỉnh trong giấy phép. 5. Trình bày các căn cứ, thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng. 6. Thuyết minh lĩnh v ực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo. I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước 1. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công trình trong quá trình vận hành nếu có. 2. Trình bày lượng nước khai thác, sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng lượng nước khai thác, sử dụng của công trình. 3. Trình bày tình hình diễn biến mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng; hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai thác, sử dụng nước. 4. Phân tích, đánh giá các tác động, ảnh hưởng của công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược lại. kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình. II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép 1. Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy định của giấy phép trong thời gian vận hành công trình, bao gồm a Mục đích sử dụng nước. b Lượng nước khai thác, sử dụng. c Phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình… 2. Đánh giá tình hình thực hiện các yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm a Việc chấp hành quy định về xả dòng chảy tối thiểu sau công trình nếu có. b Việc quan trắc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước, xả dòng chảy tối thiểu trong quá trình khai thác, sử dụng nước. c Việc thực hiện chế độ báo cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép và các nội dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép. III. Các kiến nghị liên quan đến gia hạn/điều chỉnh giấy phép 1. Thuyết minh cụ thể các vấn đề tồn tại, phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng nước tại công trình. 2. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp. Đối với trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề án khai thác nước theo hướng dẫn tại mục B dưới đây. 3. Trình bày kế hoạch khai thác, sử dụng nước trong thời gian đề nghị cấp phép. 4. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước ở thượng hạ lưu công trình; các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện. B. Đề án khai thác, sử dụng nước mặt Bổ sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp có điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình. I. Nội dung đề nghị điều chỉnh Trình bày nội dung đề nghị điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình; các căn cứ kiến nghị điều chỉnh. II. Phương án điều chỉnh và kế hoạch khai thác, sử dụng nước 1. Đối với điều chỉnh quy mô công trình nêu rõ phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng nước khai thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp. 2. Đối với điều chỉnh phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, sử dụng nước; thời gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so với giấy phép đã được cấp. 3. Đối với điều chỉnh quy trình vận hành công trình nêu rõ nội dung, phương án điều chỉnh so với quy trình vận hành đã được phê duyệt. 4. Trình bày cụ thể kế hoạch khai thác, sử dụng nước mặt theo các nội dung đề nghị điều chỉnh. kèm theo bảng tổng hợp các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp III. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực 1. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và các công trình khai thác, sử dụng nước khác ở thượng, hạ lưu công trình. 2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện./. Mẫu 32 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN .......................................................................................................................1 Đối với trường hợp chưa có công trình khai thác TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN Đối với trường hợp chưa có công trình khai thác MỞ ĐẦU 1. Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Trình bày thông tin cơ bản về dự án đầu tư có khai thác, sử dụng nước biển tên, vị trí, quy mô, các hoạt động chính và nhu cầu khai thác, sử dụng nước biển. 3. Luận chứng việc lựa chọn sử dụng nước biển và vị trí lấy nước, xả nước của công trình. 4. Trình bày các căn cứ lập đề án khai thác, sử dụng nước biển. - Các nội dung quy định liên quan đến khai thác, sử dụng nước biển của dự án được phê duyệt trong Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, quy hoạch chuyên ngành, các văn bản pháp lý liên quan khác nếu có. - Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng. - Các tài liệu, thông tin số liệu sử dụng để lập đề án tài liệu, số liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước biển ven bờ, hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển; tên tổ chức, cá nhân cung cấp các tài liệu, số liệu. 5. Trình bày thông tin cơ bản về công trình khai thác, sử dụng nước biển. - Vị trí lấy nước biển địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim cửa lấy nước theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu…. - Vị trí sử dụng nước biển địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim nhà máy/tọa độ các góc khu vực sử dụng nước biển trên đất liền theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu. - Vị trí xả nước biển sau khi sử dụng địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim cửa xả nước theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu. - Nguồn nước tiếp nhận nước biển sau khi sử dụng vùng biển ven bờ/tên sông, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá. - Mục đích khai thác, sử dụng nước biển cấp nước sản xuất công nghiệp, nhiệt điện, nuôi trồng hải sản, khai thác và chế biến khoáng sản,... Trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng. - Loại hình công trình và phương thức khai thác, sử dụng nước biển trình bày các hạng mục chính của công trình và cách thức lấy nước, xả nước biển sau khi sử dụng trạm bơm, đường ống/kênh dẫn nước, ao, hồ chứa nước, xả nước biển, …. - Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng nước biển trình bày lưu lượng và lượng nước khai thác, sử dụng, lượng nước xả sau khi sử dụng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất trong từng thời kỳ trong năm cho từng mục đích sử dụng. - Các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng. 6. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập đề án thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập đề án. Chương I ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC I. Đặc điểm tự nhiên 1. Trình bày khái quát đặc điểm địa hình, địa mạo, tài nguyên đất, rừng, đất ngập nước, khoáng sản, cảnh quan môi trường ven biển. 2. Mô tả hệ thống sông, hồ, đầm, phá, kênh, rạch, các tầng chứa nước dưới đất khu vực cửa sông, ven biển. 3. Trình bày đặc điểm chất lượng nước vùng cửa sông, ven biển khu vực khai thác. 4. Trình bày đặc điểm hệ sinh thái thủy sinh vùng cửa sông, ven biển, nhu cầu phát triển và bảo tồn các hệ sinh thái dưới nước, ven bờ. II. Đặc điểm khí tượng, thủy văn, hải văn 1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn trong khu vực, các yếu tố quan trắc và chế độ quan trắc, đánh giá độ tin cậy của số liệu. 2. Trình bày kết quả phân tích, xử lý số liệu khí tượng, thủy văn, hải văn phục vụ tính toán. 3. Trình bày đặc điểm, chế độ mưa, bốc hơi, nhiệt độ nước và không khí, gió, bão tháng, mùa, năm. 4. Trình bày đặc trưng thủy triều khu vực khai thác chế độ thủy triều, mực nước đỉnh triều, mực nước chân triều, biên độ triều trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất, vận tốc dòng triều và chu kỳ triều, mực nước tổng cộng, hoàn lưu nước. 5. Trình bày đặc điểm và chế độ dòng chảy của sông, kênh, rạch trong vùng cửa sông, ven biển khu vực lấy nước của công trình tháng, mùa, năm. 6. Trình bày đặc điểm và chế độ dòng chảy bùn cát trong sông, kênh, rạch trong vùng cửa sông, ven biển khu vực lấy nước tháng, mùa, năm. III. Tình hình khai thác, sử dụng nước trong khu vực 1. Trình bày tổng quan tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên khu vực phân bố dân cư, thực trạng và dự kiến phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông thủy, du lịch, giải trí, hệ thống đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ, các công trình lớn xây dựng trên đê, đê bao các vùng đầm phá… 2. Trình bày nhu cầu khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất, nước biển phục vụ cho các mục đích cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản, … khu vực cửa sông, ven biển vị trí, nhiệm vụ, chế độ và phương thức khai thác, sử dụng nước của các công trình. 3. Mô tả hoạt động giao thông thủy, bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền tránh, trú bão; các thông số cơ bản của bến cảng, khu neo đậu, luồng tàu, các hoạt động giao thông thủy ở vùng cửa sông, ven biển trong khu vực. 4. Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản, … khu vực cửa sông, ven biển đến việc khai thác, sử dụng nước của dự án. Chương II NHU CẦU VÀ PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC CỦA CÔNG TRÌNH I. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước 1. Trình bày phương pháp và số liệu dùng để tính toán nhu cầu sử dụng nước biển theo từng thời kỳ trong năm. 2. Trình bày kết quả tính toán nhu cầu nước trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất trong từng thời kỳ m3/ngày đêm và tổng lượng nước sử dụng trong năm m3. II. Phương thức khai thác, sử dụng nước 1. Luận chứng việc lựa chọn vị trí khai thác, sử dụng nước biển. 2. Trình bày các hạng mục chính của công trình khai thác, sử dụng nước cửa lấy nước, trạm bơm, kênh dẫn, đường ống dẫn nước, nhà máy/khu vực sử dụng nước, cửa xả nước…. 3. Mô tả cách thức lấy nước, dẫn nước vào đất liền, sử dụng nước và xả nước sau khi sử dụng,... Trường hợp nước sau khi sử dụng không xả trả lại biển thì phải mô tả rõ vị trí xả và nguồn nước tiếp nhận. kèm theo sơ đồ bố trí các hạng mục công trình khai thác, sử dụng nước III. Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng nước 1. Trình bày chế độ khai thác và lưu lượng khai thác, sử dụng nước, xả nước sau khi sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất m3/ngày đêm và tổng lượng nước khai thác m3 trong từng thời kỳ trong năm ngày, tháng, năm của công trình. 2. Mô tả phương án vận hành khai thác, sử dụng nước của công trình. IV. Biện pháp giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước của công trình 1. Luận chứng việc xác định vị trí đo, phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị đo củ a trạm quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng vào nguồn tiếp nhận. 2. Trình bày phương án bố trí nhân lực quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng vào nguồn tiếp nhận. Đính kèm Sơ đồ minh họa khổ A4 đến A3 khu vực khai thác, sử dụng nước của công trình, trong đó thể hiện rõ địa danh hành chính các cấp; mạng lưới sông, suối, vùng cửa sông, ven biển; các trạm quan trắc khí tượng, thủy, hải văn; các hạng mục chính và vị trí giám sát khai thác, sử dụng nước của công trình; các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực; khu vực sinh thái, rừng ngập mặn, các công trình bảo vệ bờ, các bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền - nếu có. Chương III TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU I. Tác động đến chế độ dòng chảy vùng cửa sông, ven biển 1. Đánh giá tác động đến vận tốc dòng chảy do việc lấy nước và xả nước của công trình theo chế độ triều lên, xuống. 2. Đánh giá tác động do việc lấy nước và xả nước của công trình tới dao động mực nước tại khu vực khai thác trong một kỳ triều 14 ngày. 3. Đánh giá tác động do việc vận hành của công trình đến chế độ dòng chảy các sông, kênh, rạch chịu ảnh hưởng. 4. Thuyết minh về các biện pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình. II. Tác động đến chất lượng nguồn nước 1. Đánh giá, xác định phạm vi, mức độ nhiễm mặn và ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất trong khu vực do vận hành công trình. 2. Đối với hoạt động khai thác, sử dụng nước biển để làm mát phải đánh giá, xác định phạm vi, mức độ lan truyền nhiệt trong nguồn nước vùng cửa sông, ven biển theo chế độ vận hành của công trình trong điều kiện thời tiết bình thường và trong điều kiện thời tiết cực đoan thời kỳ nhiệt độ tăng cao. 3. Thuyết minh về các biện pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình. III. Tác động đến hệ sinh thái thủy sinh, rừng ngập mặn ven biển 1. Đánh giá tác động trước mắt và lâu dài của việc lấy nước, dẫn nước, xả nước của công trình đến hệ sinh thái thủy sinh và rừng ngập mặn trong khu vực. 2. Thuyết minh các biện pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình. IV. Tác động tới hệ thống đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ 1. Đánh giá tác động của việc lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng đến hệ thống đê biển, cửa sông và các công trình bảo vệ bờ, đê bao vùng đầm phá nếu có. 2. Thuyết minh các biện pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình. V. Tác động tới hoạt động giao thông thủy 1. Đánh giá tác động đến hoạt động giao thông thủy và bến cảng, khu neo đậu tàu thuyền, vùng cửa sông, ven biển trong khu vực. 2. Thuyết minh các biện pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình; đánh giá mức độ bồi, xói của luồng tàu do khai thác, sử dụng nước biển của công trình. VI. Tác động đến các hoạt động khác trong khu vực 1. Đánh giá tác động đến việc khai thác, sử dụng nước phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản, … trong khu vực. 2. Đánh giá tác động của việc lấy nước, dẫn nước, xả nước của công trình đến các hoạt động kinh tế- xã hội, cảnh quan môi trường trong khu vực. 3. Thuyết minh các biện pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai thác, sử dụng nước biển. 2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước biển về mức độ chính xác, trung thực của thông tin, số liệu trong đề án, các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy định trong giấy phép. - Phụ lục kèm theo Đề án 1. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan tới việc xin cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển quyết định thành lập tổ chức, giấy phép đăng ký kinh doanh, các quy hoạch chuyên ngành liên quan, văn bản chấp thuận đầu tư nếu có,... 2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí tượng, thủy, hải văn và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án. Mẫu 33 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN ................................................................................1 đối với trường hợp đã có công trình khai thác TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN đối với trường hợp đã có công trình khai thác MỞ ĐẦU 1. Trình bày tóm tắt thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân. 2. Trình bày khái quát về phạm vi, quy mô và các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chủ yếu liên quan đến nhu cầu khai thác, sử dụng nước biển của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép. 3. Trình bày tóm tắt về công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các thông tin chủ yếu sau - Thời gian bắt đầu khai thác, sử dụng nước biển. - Vị trí lấy nước biển địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim cửa lấy nước theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu…. - Vị trí xả nước biển sau khi sử dụng địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim cửa xả nước theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu; nguồn nước tiếp nhận nước biển sau khi sử dụng vùng biển ven bờ, sông, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá. - Vị trí khu vực sử dụng nước biển trên đất liền địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim nhà máy/tọa độ các góc khu vực sử dụng nước biển trên đất liền theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu. - Mục đích khai thác, sử dụng nước biển trường hợp khai thác, sử dụng nước biển cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng theo thứ tự ưu tiên. - Phương thức khai thác, sử dụng nước biển trình bày các hạng mục chính của công trình và cách thức lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước, xả nước biển sau khi sử dụng trạm bơm, đường ống, kênh dẫn nước, ao, hồ chứa nước, …. - Lưu lượng và lượng nước khai thác và xả nước sau khi sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất trong từng thời kỳ ngày, tháng trong năm cho từng mục đích sử dụng; Tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất năm. - Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước biển. 4. Trình bày các căn c ứ, thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo. - Liệt kê các văn bản pháp lý liên quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong lập báo cáo. - Thuyết minh nguồn gốc, mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập báo cáo. 5. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập báo cáo thuyết minh lĩnh v ực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo. Chương I ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN I. Đặc điểm tự nhiên 1. Trình bày khái quát đặc điểm địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, tài nguyên khoáng sản, rừng và thảm phủ thực vật, cảnh quan môi trường khu vực ven biển. 2. Mô tả hệ thống sông, hồ, đầm, phá, kênh, rạch, các tầng chứa nước dưới đất vùng cửa sông, ven biển khu vực khai thác nước. 3. Trình bày đặc điểm hệ sinh thái thủy sinh vùng cửa sông, ven biển, nhu cầu phát triển và bảo tồn các hệ sinh thái dưới nước, ven bờ. II. Đặc điểm thủy, hải văn 1. Mô tả tình hình mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn, mạng lưới quan trắc chất lượng nước trong khu vực, các yếu tố quan trắc và chế độ quan trắc; đánh giá độ tin cậy của số liệu. 2. Trình bày kết quả phân tích, xử lý số liệu khí tượng, thủy văn, hải văn phục vụ tính toán. 3. Trình bày đặc điểm, chế độ mưa, bốc hơi, nhiệt độ, gió, bão tháng, mùa, năm. 4. Trình bày đặc trưng thủy triều khu vực khai thác chế độ thủy triều, mực nước đỉnh triều, mực nước chân triều, biên độ triều trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất, vận tốc dòng triều và chu kỳ triều, mực nước tổng cộng, hoàn lưu nước. 5. Trình bày đặc điểm và chế độ dòng chảy của sông, kênh, rạch trong vùng cửa sông, ven biển khu vực lấy nước của công trình tháng, mùa, năm. 6. Trình bày đặc điểm và chế độ dòng chảy bùn cát trong sông, kênh, rạch trong vùng cửa sông, ven biển khu vực lấy nước tháng, mùa, năm. III. Tình hình khai thác, sử dụng nước trong khu vực 1. Trình bày tổng quan tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực, gồm phân bố dân cư, thực trạng phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng, giao thông thủy, du lịch, giải trí, hệ thống đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ, đê bao ven đầm, phá và các công trình lớn xây dựng trên đê cửa sông, ven biển… 2. Trình bày tổng quan tình hình khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất, nước biển khu vực cửa sông, ven biển nêu rõ vị trí, nhiệm vụ, mục đích sử dụng, chế độ và phương thức khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan. 3. Mô tả hoạt động giao thông thủy, bến cảng; các thông số cơ bản của bến cảng, khu neo đậu tàu thuyền, các thông số của luồng tàu, các hoạt động giao thông thủy vùng cửa sông, ven biển trong khu vực khai thác. 4. Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản, … khu vực cửa sông, ven biển đến việc khai thác, sử dụng nước của dự án. Chương II TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN CỦA CÔNG TRÌNH I. Hiện trạng công trình 1. Trình bày cụ thể mục đích khai thác, sử dụng nước biển của công trình trường hợp khai thác, sử dụng nước biển cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng theo thứ tự ưu tiên. 2. Mô tả chi tiết vị trí lấy nước, dẫn nước, xả nước của công trình. - Vị trí lấy nước biển địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim cửa lấy nước theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu. - Vị trí xả nước biển sau khi sử dụng địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim cửa xả nước theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu; Nêu rõ nguồn nước tiếp nhận nước biển sau khi sử dụng vùng biển ven bờ/sông, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá. - Vị trí khu vực sử dụng nước biển trên đất liền địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim nhà máy/tọa độ các góc khu vực sử dụng nước biển trên đất liền theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu. 3. Trình bày phương thức khai thác, sử dụng nước biển các hạng mục chính của công trình và cách thức lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước, xả nước biển sau khi sử dụng trạm bơm, đường ống, kênh dẫn nước, ao, hồ chứa nước, …, những thay đổi của công trình trong suốt quá trình vận hành nếu có. 4. Các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước biển. II. Tình hình khai thác, sử dụng nước biển của công trình 1. Trình bày thời gian hoạt động của công trình tháng, năm bắt đầu khai thác, thời gian hoạt động trong từng năm. 2. Trình bày chế độ khai thác, lưu lượng và lượng nước khai thác, xả nước sau khi sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất từng thời kỳ trong năm và diễn biến qua các năm vận hành. 3. Thuyết minh diễn biến nguồn nước tiếp nhận nước xả sau khi sử dụng trong thời gian vận hành công trình biến đổi chế độ dòng chảy, chế độ phù sa, các chỉ tiêu chất lượng nước, …. 4. Trình bày cụ thể các vị trí quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển; các kết quả quan trắc. Đính kèm sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác, sử dụng nước biển, trong đó thể hiện rõ địa danh hành chính các cấp; mạng lưới sông, suối vùng cửa sông, ven biển; các trạm quan trắc khí tượng, thủy, hải văn; các hạng mục chính và vị trí giám sát khai thác, sử dụng nước của công trình; các công trình khai thác, sử dụng nước khác liên quan trong khu vực; khu vực sinh thái, rừng ngập mặn, các công trình bảo vệ bờ, các bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền - nếu có. Chương III KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN VÀ BIỆN PHÁP GIÁM THIỂU TÁC ĐỘNG I. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước biển trong thời gian đề nghị cấp phép Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế hoạch, chế độ và lượng nước biển khai thác, sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất m3/ngày đêm và tổng lượng nước khai thác m3 cho từng thời kỳ trong năm, trong thời gian đề nghị cấp phép. II. Đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước biển đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác trong khu vực và biện pháp khắc phục, giảm thiểu 1. Tác động đến chế độ dòng chảy vùng cửa sông, ven biển. a Đánh giá tác động do việc lấy nước và xả nước của công trình tới dòng chảy tại khu vực khai thác trong một kỳ triều 14 ngày. b Đánh giá tác động do việc lấy nước và xả nước của công trình tới dao động mực nước tại khu vực khai thác trong một kỳ triều. c Đánh giá tác động đến chế độ dòng chảy các sông, kênh, rạch chịu ảnh hưởng do việc vận hành của công trình. d Thuyết minh về các biện pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình. 2. Tác động đến chất lượng nguồn nước. a Đánh giá, xác định phạm vi, mức độ nhiễm mặn và ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất trong khu vực do vận hành công trình. b Đối với hoạt động khai thác, sử dụng nước biển để làm mát phải đánh giá, xác định phạm vi, mức độ lan truyền nhiệt trong nguồn nước vùng cửa sông, ven biển theo chế độ vận hành của công trình. c Thuyết minh về các biện pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình. 3. Tác động đến hệ sinh thái thủy sinh, rừng ngập mặn ven biển. a Đánh giá tác động trước mắt và lâu dài của việc lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước, xả nước của công trình đến hệ sinh thái thủy sinh và rừng ngập mặn trong khu vực. b Thuyết minh các biện pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình. 4. Tác động tới hệ thống đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ. a Đánh giá tác động của việc lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng đến hệ thống đê biển, cửa sông và các công trình bảo vệ bờ, đê bao vùng đầm phá. b Thuyết minh các biện pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình. 5. Tác động tới hoạt động giao thông thủy. a Đánh giá tác động đến hoạt động của các luồng giao thông thủy và bến cảng vùng cửa sông, ven biển trong khu vực, đánh giá mức độ bồi xói của luồng tàu do khai thác, sử dụng nước biển của công trình. b Thuyết minh các biện pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình. 6. Tác động đến c ác hoạt động khác trong khu vực a Đánh giá tác động đến việc khai thác, sử dụng nước phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản, … trong khu vực. b Đánh giá tác động của việc lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước biển và xả nước của công trình đến các hoạt động kinh tế - xã hội, cảnh quan môi trường trong khu vực. c Thuyết minh các biện pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình. III. Biện pháp quan trắc, giám sát trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển 1. Thuyết minh vị trí quan trắc, giám sát và yếu tố, phương pháp, tần suất, thời điểm, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng. 2. Trình bày phương án bố trí nhân lực quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai thác, sử dụng nước biển. 2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các biện pháp, phương án phòng ngừa, giảm thiểu tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện. - Phụ lục kèm theo Báo cáo 1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan tới việc xin phép khai thác, sử dụng nước biển quyết định thành lập tổ chức/giấy phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan đến xây dựng công trình và các quyết định phê duyệt đầu tư, xây dựng công trình, vận hành công trình nếu có. 2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí tượng, thủy, hải văn; sổ vận hành công trình ít nhất là 3 năm gần nhất tính đến thời điểm lập Báo cáo và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Báo cáo. Mẫu 34 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP …………………………….1 Đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP Đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển A. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Mở đầu Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai thác, sử dụng nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm 1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ, điện thoại liên hệ, …. 2. Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển số........do tên cơ quan cấp phép cấp ngày....... tháng..... năm.......với thời hạn,... 3. Sơ lược về công trình khai thác, sử dụng nước và tình hình hoạt động của công trình. 4. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh; các nội dung chính đã được cấp phép và các nội dung đề nghị điều chỉnh trong giấy phép. 5. Trình bày các căn cứ, thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép, đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng. 6. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo. I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước 1. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công trình trong quá trình vận hành nếu có. 2. Trình bày lượng nước biển khai thác, sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng lượng nước khai thác, sử dụng của công trình. 3. Trình bày tình hình diễn biến mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng; hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai thác, sử dụng nước. 4. Phân tích, đánh giá các tác động, ảnh hưởng của công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược lại. kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình. II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép đã được cấp 1. Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy định của giấy phép đã được cấp, bao gồm a Mục đích sử dụng nước. b Lượng nước khai thác, sử dụng. c Phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình… 2. Đánh giá tình hình thực hiện các yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm a Việc quan trắc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước biển, xả nước sau khi sử dụng, việc bảo vệ môi trường, hệ sinh thái dưới nước và ven bờ, nguồn nước khai thác, sử dụng của các đối tượng khác trong khu vực. b Việc thực hiện chế độ báo cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép và các nội dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép. III. Các kiến nghị liên quan đến gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép 1. Thuyết minh cụ thể các vấn đề tồn tại, phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển của công trình. 2. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp. Đối với trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề án khai thác nước theo hướng dẫn tại mục B dưới đây. 3. Trình bày kế hoạch khai thác, sử dụng nước trong thời gian đề nghị cấp phép. 4. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh nội dung giấy phép đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực; các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện. B. Đề án khai thác, sử dụng nước biển Bổ sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước biển đối với trường hợp có điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình. I. Nội dung đề nghị điều chỉnh Trình bày nội dung đề nghị điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình; các căn cứ kiến nghị điều chỉnh. II. Phương án điều chỉnh và kế hoạch khai thác, sử dụng nước biển 1. Đối với trường hợp điều chỉnh quy mô công trình nêu rõ phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng nước biển khai thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp. 2. Đối với trường hợp điều chỉnh phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước, xả nước sau khi sử dụng; thời gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so với giấy phép đã được cấp. 3. Đối với trường hợp điều chỉnh quy trình vận hành công trình nêu rõ nội dung, phương án điều chỉnh so với quy trình vận hành đã được phê duyệt. 4. Trình bày cụ thể kế hoạch khai thác, sử dụng nước biển theo các nội dung đề nghị điều chỉnh. kèm bảng tổng hợp các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp III. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực 1. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và hoạt động khác trong khu vực, bao gồm - Đánh giá tác động đến chất lượng nguồn nước mặt, nước ngầm ở khu vực ven biển chịu tác động của công trình. - Đánh giá tác động đến nguồn nước khai thác, sử dụng cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, khu du lịch, giải trí ven biển, hoạt động giao thông thủy, bến cảng, nuôi trồng thủy sản ven biển,... của các đối tượng khác trong khu vực. - Đánh giá tác động tới hệ sinh thái thủy sinh dưới nước và ven bờ, rừng ngập mặn, cảnh quan môi trường, chất lượng đất... - Tác động do việc dẫn nước, xả nước sau khi sử dụng tới xói lở lòng, bờ và hoạt động của các đối tượng khác vùng cửa sông, ven biển nếu có. - Tác động tới hệ thống đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ,... 2. Trình bày các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện./. Mẫu 35 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC ……………………..…………..1 Đối với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động xả nước thải TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC Đối với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động xả nước thải MỞ ĐẦU 1. Trình bày các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email... và về cơ sở xả nước thải tên, vị trí, quy mô và loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; đối với trường hợp đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư nêu rõ phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện dự án; trường hợp đã có công trình xả nước thải nêu rõ thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động sản xuất và xả nước thải. 2. Trình bày khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở xả nước thải. - Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ công nghệ sản xuất, sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm. - Đối với khu/cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao sau đây gọi chung là Khu công nghiệp giới thiệu về cơ cấu các ngành nghề sản xuất, kinh doanh. - Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản quy mô vùng nuôi diện tích vùng nuôi, tổng diện tích mặt nước; số ao, đầm nuôi, hình thức nuôi, kỹ thuật nuôi mùa vụ, giống, thức ăn, thuốc; hóa chất, chế phẩm nuôi và bảo vệ môi trường, …. - Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung phạm vi, quy mô, diện tích vùng thu gom, xử lý. 3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng xả nước thải trung bình, lưu lượng xả lớn nhất tính theo m3/ngày đêm; chất lượng nước thải nêu rõ Quy chuẩn về chất lượng nước thải đạt được trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận, hệ số áp dụng; lượng nước, mục đích tái sử dụng nước sau xử lý nếu có. 4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải - Mô tả sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải nêu rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến vị trí công trình xử lý nước thải; hệ thống dẫn, xả nước thải sau xử lý ra nguồn nước tiếp nhận; hệ thống sông, suối khu vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị trí các điểm khai thác, sử dụng nước, xả nước thải lân cận cùng xả vào nguồn nước tiếp nhận; tọa độ, địa giới hành chính vị trí xả nước thải; tên, địa giới hành chính nơi xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải. - Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải. 5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải Thuyết minh việc lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải và vị trí xả nước thải trên cơ sở bảo đảm sự phù hợp về lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải sau xử lý với mục đích sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả nước thải, chế độ thủy văn của nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho việc xả nước thải. 6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước thải vào nguồn nước. 7. Trình bày các căn c ứ, tài liệu lập đề án - Các quy định về quy hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng chức năng nguồn nước, phân vùng xả nước thải liên quan tới nguồn nước tiếp nhận nước thải nếu có; quy hoạch về thủy lợi, cấp nước, thoát nước và các quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước liên quan đến nguồn nước tiếp nhận nước thải nếu có. - Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước thải, chất lượng nguồn nước tiếp nhận. - Các thông tin, tài liệu sử dụng để xây dựng đề án liệt kê các thông tin, tài liệu thu thập và tài liệu, số liệu do tổ chức/cá nhân khảo sát, đo đạc thực tế. 8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập đề án - Phương pháp thực hiện xây dựng đề án. - Thông tin về tổ chức lập đề án tên, năng lực thực hiện. - Danh sách thành viên tham gia. Chương I ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI I. Hoạt động phát sinh nước thải Trình bày hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng nước, xả nước thải, lượng nước thải thu gom, xử lý, chất lượng nước thải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, với các nội dung chính sau 1. Thuyết minh quy trình sản xuất, các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải a Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ trình bày sơ đồ quy trình sản xuất chỉ rõ các công đoạn sử dụng nước, phát sinh nước thải, công đoạn sử dụng nước tuần hoàn; định lượng sản lượng, sản phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm. b Đối với khu công nghiệp trình bày cơ cấu ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chỉ rõ các ngành nghề sử dụng nước, phát sinh nước thải. c Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản trình bày sơ đồ quy trình nuôi và việc sử dụng nước, xả nước thải trong quy trình nuôi trồng thủy sản. d Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung trình bày số dân thuộc địa bàn thu gom, xử lý nước thải, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực thu gom, xử lý số lượng, loại hình, tình trạng xử lý nước thải của từng cơ sở, giấy phép xả nước thải được cấp. 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải tính theo m3/ngày đêm a Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước thải của các công đoạn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt… b Đối với khu công nghiệp tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải theo cơ cấu ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bao gồm cả sinh hoạt. c Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước xả trong quy trình nuôi trồng thủy sản d Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung trình bày lượng nước thải sinh hoạt, lượng nước thải công nghiệp thuộc địa bàn thu gom, xử lý của công trình. 3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý tính theo m3/ngày và thông số, nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý. II. Hệ thống thu gom nước thải Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống thu gom toàn bộ nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và việc xử lý sơ bộ nước thải, như sau 1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước thải, cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống thu gom. 2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải chung. Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom nước thải kèm theo III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích mặt bằng của cơ sở, như sau 1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa nêu rõ các khu vực thu gom, đường dẫn nước mưa, vị trí thoát nước mưa; đánh giá khả năng tiêu thoát nước mưa. 2. Trình bày biện pháp kiểm soát nước mưa bị ô nhiễm nếu có. Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom nước mưa kèm theo IV. Hệ thống xử lý nước thải Thuyết minh rõ về khả năng xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải chứng minh được hiệu quả và khả năng xử lý nước thải của hệ thống với những nội dung chính sau đây 1. Thuyết minh về việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải. 2. Trình bày sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải nêu rõ thông số kỹ thuật cơ bản và hiệu quả xử lý tại các công đoạn. 3. Liệt kê danh mục các thiết bị đầu tư lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải hãng sản xuất, xuất xứ, …. 4. Trình bày việc sử dụng hóa chất, chế phẩm vi sinh trong xử lý nước thải nêu rõ tên loại hóa chất, chế phẩm vi sinh; công đoạn xử lý có sử dụng; lượng hóa chất, chế phẩm vi sinh sử dụng. Có phụ lục bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải kèm theo. V. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận Trình bày việc dẫn, xả nước thải sau khi xử lý từ đầu ra của hệ thống xử lý nước thải đến nguồn nước tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau 1. Sơ đồ và mô tả hệ thống cống, kênh, mương…dẫn nước thải sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận. 2. Mô tả công trình cửa xả nước thải loại công trình, kích thước, vật liệu.... 3. Chế độ xả nước thải nêu rõ việc xả nước thải là liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày.... 4. Phương thức xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận nêu rõ là bơm, tự chảy, xả mặt, xả đáy, xả ven bờ, giữa dòng, giữa hồ.... Chương II ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải Mô tả các yếu tố tự nhiên liên quan đến điều kiện nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau 1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải. 2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải. 3. Chế độ thủy văn/hải văn của nguồn nước. a Diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy triều trường hợp nguồn nước tiếp nhận là sông, suối. b Chế độ hải văn trường hợp nguồn nước tiếp nhận là biển. c Chế độ, diễn biến mực nước hồ, ao trường hợp nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao. II. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận 1. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện tượng bất thường khác. 2. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận. III. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác, sử dụng nước chính, khoảng cách, vị trí các công trình so với vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép. IV. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải Trình bày các hoạt động xả nước thải khác cùng xả vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trong phạm vi bán kính khoảng từ 1km đến 5km với các thông tin chính sau 1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu vực vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép. 2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước thải trong khu vực hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải. Chương III KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC I. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận. II. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước III. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh IV. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác. V. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước 1 Đánh giá theo mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận đã xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong năm, vào thời điểm xả nước thải với lưu lượng thường xuyên và lớn nhất. Trình tự, phương pháp đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn tại Thông tư 02/2009/TT- BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Chương IV KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC I. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận Trình bày các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử dụng nước tiết kiệm; tuần hoàn, tái sử dụng nước; thay đổi, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải; thay đổi phương thức xả nước thải.... II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước Trình bày các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước có khả năng xảy ra và biện pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó, khắc phục các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước. Trường hợp xả nước thải quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 công trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ đêm trở lên thì cần trình bày rõ phương án, phương ti ện, thiết bị cần thiết để ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước. III. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải 1. Đối với trường hợp đã có công trình xả nước thải a Trình bày biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. b Trình bày biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận. c Trình bày việc bố trí thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận nếu cơ sở xả nước thải tự vận hành và quan trắc; hoặc nội dung hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân thực hiện vận hành hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận nếu cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc. 2. Đối với trường hợp chưa có công trình xả nước thải a Trình bày phương án thực hiện việc quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận. b Trình bày phương án bố trí thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT - Kết luận khả năng thu gom, xử lý nước thải; hiện trạng nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước. - Kiến nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng, chất lượng nước thải, vị trí xả nước thải, nguồn tiếp nhận nước thải, thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. - Các cam kết xả nước thải theo nội dung giấy phép được cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm; bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra ô nhiễm, sự cố ô nhiễm; quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải. - Phụ lục kèm theo Đề án 1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu vị trí lấy mẫu ở hạ lưu vị trí xả nước thải và mô tả thời điểm lấy mẫu ngoài hiện trường thời tiết, hiện trạng nguồn nước và các nguồn thải xung quanh khu vực vị trí lấy mẫu. Các thông số phân tích nước nguồn tiếp nhận là các thông số theo QCVN hiện hành về chất lượng nước mặt hoặc nước biển ven bờ nếu xả nước thải ra vùng biển ven bờ. 2. Văn bản quy định về quy hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng xả thải do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải nếu có. 3. Các bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom, tiêu thoát nước thải, nước mưa. 4. Báo cáo thuyết minh, bản vẽ thiết kế cơ sở hệ thống xử lý nước thải. 5. Hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải đối với trường hợp thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc. Mẫu 36 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC ........................................................................................1 Đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC Đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước MỞ ĐẦU 1. Trình bày các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email... và về cơ sở xả nước thải tên, vị trí, quy mô, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, năm bắt đầu hoạt động. 2. Trình bày khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở xả nước thải - Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ công nghệ sản xuất, sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm. - Đối với khu/cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao sau đây gọi chung là Khu công nghiệp giới thiệu các ngành sản xuất tổng số nhà máy, xí nghiệp, loại hình sản xuất chính. - Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản quy mô vùng nuôi diện tích vùng nuôi, tổng diện tích mặt nước; số ao, đầm nuôi, hình thức nuôi, kỹ thuật nuôi mùa vụ, giống, thức ăn, thuốc; hóa chất, chế phẩm nuôi và bảo vệ môi trường, …. - Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung phạm vi, quy mô, diện tích vùng thu gom, xử lý. 3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng xả nước thải trung bình, lưu lượng xả lớn nhất tính theo m3/ngày đêm; chất lượng nước thải nêu rõ Quy chuẩn về chất lượng nước thải đạt được trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận, hệ số áp dụng; lượng nước, mục đích tái sử dụng nước sau xử lý nếu có. 4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải. - Mô tả sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải nêu rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến vị trí công trình xử lý nước thải; hệ thống dẫn, xả nước thải sau xử lý ra nguồn nước tiếp nhận; hệ thống sông, suối khu vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị trí các điểm khai thác, sử dụng nước, xả nước thải lân cận cùng xả vào nguồn nước tiếp nhận; tọa độ, địa giới hành chính vị trí xả nước thải; tên, địa giới hành chính nơi xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải. - Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải. 5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải. Thuyết minh việc lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải và vị trí xả nước thải trên cơ sở bảo đảm sự phù hợp về lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải sau xử lý với mục đích sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả nước thải, chế độ thủy văn của nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho việc xả nước thải. 6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước thải vào nguồn nước. 7. Trình bày các căn c ứ, tài liệu lập báo cáo. - Các quy định về quy hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng chức năng nguồn nước, phân vùng xả nước thải liên quan tới nguồn nước tiếp nhận nước thải nếu có; quy hoạch về thủy lợi, cấp nước, thoát nước và các quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước liên quan đến nguồn nước tiếp nhận nước thải nếu có. - Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước thải, chất lượng nguồn nước tiếp nhận. - Các thông tin, tài liệu sử dụng để xây dựng báo cáo liệt kê các thông tin, tài liệu thu thập và tài liệu, số liệu do tổ chức/cá nhân khảo sát, đo đạc thực tế. 8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập báo cáo. - Phương pháp thực hiện xây dựng báo cáo. - Thông tin về tổ chức lập báo cáo tên, năng lực thực hiện. - Danh sách thành viên tham gia. Chương I ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI I. Hoạt động phát sinh nước thải Trình bày hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng nước, xả nước thải, lượng nước thải thu gom, xử lý, chất lượng nước thải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, với các nội dung chính sau 1. Thuyết minh quy trình sản xuất, các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải. a Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ trình bày sơ đồ quy trình sản xuất chỉ rõ các công đoạn sử dụng nước, phát sinh nước thải, công đoạn sử dụng nước tuần hoàn; định lượng sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm. b Đối với khu công nghiệp thống kê các cơ sở phát sinh nước thải trong phạm vi khu, trong đó, nêu rõ các cơ sở nước thải được thu gom, xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu và các cơ sở được thu gom, xử lý nước thải riêng. c Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản trình bày sơ đồ quy trình nuôi và việc sử dụng nước, xả nước thải trong quy trình nuôi. d Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung trình bày số dân thuộc địa bàn thu gom, xử lý nước thải, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực thu gom, xử lý số lượng, loại hình, tình trạng xử lý nước thải của từng cơ sở, giấy phép xả nước thải được cấp. 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải tính theo m3/ngày đêm - Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước thải của các công đoạn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt…; - Đối với khu công nghiệp tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của toàn khu và từng cơ sở; - Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước xả trong quy trình nuôi. - Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung trình bày lượng nước thải sinh hoạt, lượng nước thải công nghiệp thuộc địa bàn thu gom, xử lý của công trình. 3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý tính theo m3/ngày và thông số, nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý có kết quả phân tích chất lượng nước thải để chứng minh. Riêng đối với khu công nghiệp trình bày chất lượng nước thải của từng cơ sở phát sinh nước thải trước khi được thu gom vào công trình thu gom nước thải tập trung nêu rõ thông số, nồng độ chất ô nhiễm; kết quả phân tích chất lượng nước thải của từng cơ sở; lượng nước thải được thu gom, xử lý đơn vị m3/ngày đêm và chất lượng nước thải tại công trình thu gom tập trung có kết quả phân tích chứng minh; các cơ sở nước thải được thu gom, xử lý riêng thì nêu rõ chất lượng nước thải sau xử lý và giấy phép xả nước thải của các cơ sở này. II. Hệ thống thu gom nước thải Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống thu gom toàn bộ nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và việc xử lý sơ bộ nước thải, như sau 1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước thải, cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống thu gom. 2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải chung. Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom nước thải kèm theo III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích mặt bằng của cơ sở, như sau 1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa nêu rõ các khu vực thu gom, đường dẫn nước mưa, vị trí thoát nước mưa; đánh giá khả năng tiêu thoát nước mưa. 2. Trình bày biện pháp kiểm soát nước mưa bị ô nhiễm nếu có. Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom nước nước mưa kèm theo IV. Hệ thống xử lý nước thải Thuyết minh rõ về khả năng xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải chứng minh được hiệu quả và khả năng xử lý nước thải của hệ thống với những nội dung chính sau đây 1. Thuyết minh về việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải. 2. Trình bày sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải nêu rõ thông số kỹ thuật cơ bản và hiệu quả xử lý tại các công đoạn. 3. Liệt kê danh mục các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải hãng sản xuất, xuất xứ, thông số kỹ thuật chính, …. 4. Trình bày việc sử dụng hóa chất, chế phẩm vi sinh trong xử lý nước thải nêu rõ tên loại hóa chất, chế phẩm vi sinh; công đoạn xử lý có sử dụng; lượng hóa chất, chế phẩm vi sinh sử dụng. Có phụ lục bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải kèm theo V. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận Trình bày việc dẫn, xả nước thải sau khi xử lý từ đầu ra của hệ thống xử lý nước thải đến nguồn nước tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau 1. Sơ đồ và mô tả hệ thống cống, kênh, mương…dẫn nước thải sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận. 2. Mô tả công trình cửa xả nước thải loại công trình, kích thước, vật liệu.... 3. Chế độ xả nước thải nêu rõ việc xả nước thải là liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày.... 4. Phương thức xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận nêu rõ là bơm, tự chảy, xả mặt, xả đáy, xả ven bờ, giữa dòng, giữa hồ.... Chương II ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải Mô tả các yếu tố tự nhiên liên quan đến điều kiện nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau 1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải. 2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải. 3. Chế độ thủy văn/hải văn của nguồn nước. a Diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy triều trường hợp nguồn nước tiếp nhận là sông, suối. b Chế độ hải văn trường hợp nguồn nước tiếp nhận là biển. c Chế độ, diễn biến mực nước hồ trường hợp nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao. II. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận 1. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện tượng bất thường khác. 2. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận. III. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác, sử dụng nước chính, khoảng cách, vị trí các công trình so với vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép. IV. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải Trình bày các hoạt động xả nước thải khác cùng xả vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải với các thông tin chính sau 1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu vực vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép. 2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước thải trong khu vực hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải. Chương III KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC I. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận. II. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước III. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh IV. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác. V. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước 2 Đánh giá theo mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận đã xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong năm, vào thời điểm xả nước thải với lưu lượng thường xuyên và lớn nhất. Trình tự, phương pháp đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn tại Thông tư 02/2009/TT- BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Chương IV KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC I. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận Trình bày các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử dụng nước tiết kiệm; tuần hoàn, tái sử dụng nước; thay đổi, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải; thay đổi phương thức xả nước thải.... II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước Trình bày các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước có khả năng xả ra và biện pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó, khắc phục các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước. Trường hợp xả nước thải quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 công trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ đêm trở lên thì cần trình bày rõ phương án, phương tiện, thiết bị cần thiết để ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước. III. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải 1. Trình bày biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. 2. Trình bày biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận. 3. Trình bày việc bố trí thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận nếu cơ sở xả nước thải tự vận hành và quan trắc; hoặc nội dung hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân thực hiện vận hành hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận nếu cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc. Phụ lục kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận kèm theo nếu có KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT - Kết luận khả năng thu gom, xử lý nước thải; hiện trạng nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước. - Kiến nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước lưu lượng, chất lượng nước thải, vị trí xả nước thải, nguồn tiếp nhận nước thải, thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. - Các cam kết xả nước thải theo nội dung giấy phép được cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm; bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra ô nhiễm, sự cố ô nhiễm; quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải. - Phụ lục kèm theo Báo cáo 1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải, chất lượng nước thải trước và sau xử lý thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ, kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu vị trí lấy mẫu ở thượng lưu và hạ lưu vị trí xả nước thải và mô tả thời điểm lấy mẫu ngoài hiện trường thời tiết, hiện trạng nguồn nước và các nguồn thải xung quanh khu vực vị trí lấy mẫu. Các thông số phân tích nước nguồn tiếp nhận là các thông số theo QCVN hiện hành về chất lượng nước mặt, nước biển ven bờ; các thông số phân tích chất lượng nước thải là các thông số có trong nguồn thải hoặc theo QCVN về chất lượng nước thải hiện hành. 2. Số liệu quan trắc chất lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận nếu có. 3. Văn bản quy định về quy hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng xả thải do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải nếu có. 4. Các bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom, tiêu thoát nước thải, nước mưa; 5. Báo cáo thuyết minh, bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải; 6. Văn bản hợp lệ việc tổ chức/cá nhân được giao, được thuê hoặc được sử dụng đất để đặt công trình dẫn, xả nước thải trong trường hợp hệ thống dẫn, xả nước thải của tổ chức/cá nhân đề nghị xin phép không nằm trên đất do tổ chức/cá nhân này quản lý. 7. Hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải đối với trường hợp cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc. Mẫu 37 TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Trang bìa trong BÁO CÁO HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP .........................................................................................1 Đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP Ký đóng dấu nếu có ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO Ký, đóng dấu Địa danh, tháng…./năm….. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP Đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước A. Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép I. Thông tin chung về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép 1. Giới thiệu về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép tên, địa chỉ, fax, số giấy phép xả nước thải đã được cấp. 2. Các thay đổi về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong thời gian qua nếu có. 3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước. 4. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép. 5. Nội dung đề nghị điều chỉnh trong giấy phép được cấp đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép. II. Tình hình thu gom, xử lý, xả nước thải vào nguồn nước 1. Trình bày các thay đổi, cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước mưa, hệ thống thu gom, xử lý nước thải; công trình xả nước thải trong thời gian qua nếu có. 2. Đánh giá biến động về lưu lượng, chất lượng nước thải trong thời gian xả nước thải vào nguồn nước theo giấy phép đã được cấp. 3. Kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải tại thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh. III. Hiện trạng nguồn nước tiếp nhận nước thải 1. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước tại khu vực nguồn nước tiếp nhận. 2. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện tượng bất thường khác và đánh giá hiện trạng chất lượng nguồn nước. IV. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép 1. Tình hình thực hiện việc quan trắc, giám sát lưu lượng, chất lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận, chế độ thông tin báo cáo theo quy định trong giấy phép xả nước thải được cấp. 2. Kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động xả nước thải. 3. Báo cáo các sự cố, biện pháp, kết quả khắc phục sự cố về xử lý và xả nước thải trong thời gian qua nếu có. B. Đề án xả nước thải bổ sung thêm nội dung đề án xả nước thải đối với trường hợp có điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành I. Nội dung đề nghị điều chỉnh 1. Điều chỉnh quy mô xả nước thải nêu rõ lưu lượng xả trung bình, lưu lượng xả lớn nhất đơn vị m3/ngày đêm và m3/h. 2. Điều chỉnh chế độ xả nước thải nêu rõ việc xả nước thải là liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày. 3. Điều chỉnh phương thức xả nước thải nêu rõ là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa sông suối, hồ, ao.... 4. Điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải trình bày quy trình vận hành và nêu rõ những thay đổi trong quy trình vận hành. II. Phương án thay đổi hệ thống thu gom, xử lý, xả nước thải nếu có 1. Trình bày hệ thống thu gom, xử lý, xả nước thải và các hạng mục công trình thay đổi trong hệ thống. 2. Trình bày sơ đồ hệ thống thu gom, xử lý, xả nước thải. III. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến nguồn nước - Tác động đến chất lượng nguồn nước, chế độ thủy văn. - Tác động đến hệ sinh thái thủy sinh. - Phụ lục kèm theo Báo cáo 1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải, chất lượng nước thải trước và sau xử lý thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ, kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu, và mô tả thời điểm lấy mẫu ngoài hiện trường thời tiết, hiện trạng các nguồn thải có liên quan đến vị trí lấy mẫu. Các thông số phân tích nước nguồn tiếp nhận theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về chất lượng nước mặt, nước biển ven bờ; các thông số phân tích chất lượng nước thải là các thông số được quy định trong giấy phép đã được cấp. 2. Số liệu quan trắc, giám sát lưu lượng, chất lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận. 3. Văn bản quy định vùng bảo hộ vệ sinh; mục đích sử dụng nguồn nước do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải nếu có. 4. Các văn bản về kết quả thanh tra, kiểm tra có liên quan đến hoạt động xả nước thải nếu có. 5. Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép. Mẫu 38 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ 1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký Tên tổ chức/cá nhân.................................................................................................. Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân. Địa chỉ liên hệ............................................................................................................ Số điện thoại liên hệ nếu có …………………....................................................... 2. Thông tin về công trình khai thác Vị trí công trình........................................................................................................ Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất Chiều sâu khai thác............m; Lượng nước khai thác, sử dụng …......... m3/ngày đêm; Mục đích khai thác, sử dụng nước............................................................................ Ghi rõ khai thác, sử dụng nước cho ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác .........., ngày..... tháng........ năm.............. TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận các nội dung sau 1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký. 2. Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng nước. 3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc để báo cho cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký. 1 Ghi tên công trình thăm dò, vị trí và quy mô thăm dò 1 Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng thiết kế 1 Ghi công trình, vị trí và lưu lượng thiết kế 1 Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác 1 Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác 1 Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác 1 Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác 1 Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước 1 Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước 1 Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước 1 Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước 1 Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước 1 Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước 1 Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả nước thải 1 Các trường hợp xả nước thải ra biển; xả nước thải với quy mô dưới 20m3/ngày đêm và không chứa hóa chất độc hại thì không phải thực hiện nội dung Mục này 1 Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả nước thải 2 Các trường hợp xả nước thải ra biển; xả nước thải với quy mô dưới 20m3/ngày đêm và không chứa hóa chất độc hại thì không phải thực hiện nội dung Mục này. 1 Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả nước thải
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số 27/2015/TT-BTNMTHà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2015THÔNG TƯVỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGCăn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này quy định chi tiết thi hành điểm c Khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Khoản 5 Điều 8, Khoản 7 Điều 12, Khoản 4 và Khoản 6 Điều 14, Khoản 2 Điều 16, Khoản 4 Điều 17, Khoản 5 Điều 19 và Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường sau đây gọi tắt là Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi IIĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCĐiều 3. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc Danh mục các đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có trách nhiệm lập, gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan thẩm định, gồma Một 01 văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này;b Chín 09 bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và chín 09 bản dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn chín 09 người, cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư Trường hợp điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 18/2015/NĐ-CPa Cơ quan lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường một 01 văn bản giải trình các nội dung điều chỉnh của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các vấn đề môi trường liên quan kèm theo một 01 dự thảo điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;b Trong thời hạn hai mươi 20 ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và cơ quan phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế 4. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện thông qua hội đồng thẩm định do thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định thành lập với cơ cấu, thành phần quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 18/2015/ Hoạt động của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Chương V Thông tư Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản thông báo gửi cơ quan đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược để biết, bổ sung, hoàn 5. Tiếp thu ý kiến thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định và gửi lại cơ quan thẩm địnha Một 01 văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này;b Một 01 bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược kèm theo một bản được ghi trên đĩa CD; một 01 dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm Trong thời hạn không quá mười lăm 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến hội đồng thẩm định do cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch gửi đến, cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư IIIĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGĐiều 6. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trườngChủ dự án của các đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có trách nhiệm lập, gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị thẩm định gồm1. Một 01 văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Bảy 07 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy 07 người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư Một 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương 7. Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường1. Chủ dự án phải thực hiện việc tham vấn theo quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều 12 Nghị định số 18/2015/ Văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Trong quá trình tham vấn, chủ dự án có trách nhiệm bảo đảm văn bản xin ý kiến tham vấn kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được gửi đến các cơ quan, tổ chức được tham Thời hạn trả lời bằng văn bản đối với cơ quan, tổ chức được tham vấn ý kiến tối đa là mười lăm 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến tham vấn do chủ dự án gửi Trường hợp dự án thuộc địa bàn từ hai 02 xã trở lên, chủ dự án được lựa chọn hình thức cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án theo từng xã hoặc liên 8. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 18/2015/ Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định phải có văn bản thông báo cho chủ dự Trong quá trình thẩm định, cơ quan thẩm định được tiến hành các hoạt động sau đâya Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận;b Lấy mẫu phân tích kiểm chứng;c Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường;d Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên Hoạt động của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định tại Chương V Thông tư 9. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường1. Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, gồma Một 01 văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung;b Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục trừ trang bìa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này với số lượng đủ để gửi tới các địa chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này kèm theo một 01 đĩa CD trên đó chứa một 01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và một 01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét scan của toàn bộ báo cáo kể cả phụ lục.2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do chủ dự án gửi đến, cơ quan thẩm định có trách nhiệma Trong thời hạn hai mươi 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này và xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này;b Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn mười 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi xác nhận đến chủ dự án và các cơ quan liên quan, cụ thể như saua Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định phê duyệt kèm báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án;b Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt của các Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi quyết định phê duyệt đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án, trừ dự án thuộc phạm vi bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;c Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án; gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường và đến Ban quản lý các khu công nghiệp trong trường hợp dự án thực hiện trong khu công Sau khi nhận được quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do các Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi đến, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sao lục và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và Ban quản lý các khu công nghiệp đối với dự án thực hiện trong khu công 10. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt1. Thực hiện các nội dung quy định tại Điều 16 Nghị định số 18/2015/ Lập kế hoạch quản lý môi trường trên cơ sở chương trình quản lý và giám sát môi trường đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt; trường hợp có thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường thì phải cập nhật kế hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc, nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư Gửi kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng. Mẫu văn bản của chủ dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục Thông tư Thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đến các tổ chức đã tiến hành tham vấn và cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này; tổ chức vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự án. Trường hợp gây ra sự cố môi trường thì phải dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết; chịu trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp Trường hợp khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung tiếp nhận dự án đầu tư không phù hợp ngành nghề thu hút đầu tư trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng chưa đến mức phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, chủ đầu tư dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phải có văn bản giải trình gửi cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và chỉ thực hiện các thủ tục tiếp nhận đầu tư sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi Trường hợp có thay đổi chủ dự án, chủ dự án mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê 11. Ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường khi Ban quản lý các khu công nghiệp đã thành lập Phòng Quản lý môi trường và có đủ biên chế từ năm 05 người trở lên có chuyên môn về bảo vệ môi Việc ủy quyền quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đầu tư vào các khu công nghiệp đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, đã hoàn thành xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định của pháp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến về việc ủy quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Trong thời hạn mười lăm 15 ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn Trên cơ sở ý kiến chấp thuận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng quyết định theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Ban quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với vai trò của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chịu sự kiểm tra, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp IVKIỂM TRA, XÁC NHẬN CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁNĐiều 12. Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án1. Chủ dự án của các đối tượng quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP phải lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường để được kiểm tra, xem xét cấp giấy xác nhận theo quy định tại Khoản 6 Điều 16 Nghị định số 18/2015/ Hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án bao gồma Một 01 văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này;b Một 01 bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt;c Bảy 07 bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ hai 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, chủ dự án phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm để phục vụ công tác kiểm Trường hợp dự án có nhiều phân kỳ đầu tư hoặc có các hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án với điều kiện đã hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự Dự án được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 1993 hoặc Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 nhưng không thuộc danh mục quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP chủ dự án được miễn trừ trách nhiệm lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự 13. Kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án1. Việc kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành thông qua đoàn kiểm tra do thủ trưởng cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cơ quan được ủy quyền sau đây gọi chung là cơ quan kiểm tra thành lập. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Thành phần của đoàn kiểm tra gồm công chức của cơ quan kiểm tra và các chuyên gia về môi trường, lĩnh vực liên quan đến dự án với cơ cấu gồm Trưởng đoàn, một 01 Phó Trưởng đoàn trong trường hợp cần thiết, một 01 Thư ký và một số thành Trường hợp kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án không do Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện, ngoài thành phần quy định tại Khoản 2 Điều này, trong thành phần đoàn kiểm tra còn có đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện dự Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ngoài thành phần quy định tại Khoản 2 Điều này, thủ trưởng cơ quan kiểm tra quyết định việc mời đại diện cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi thực hiện dự án tham gia đoàn kiểm 14. Nguyên tắc làm việc của đoàn kiểm tra1. Đoàn kiểm tra làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên và giữa các thành viên với đại diện chủ dự án trong các cuộc họp và trong quá trình kiểm tra thực tế các công trình bảo vệ môi trường đã thực Việc kiểm tra thực tế các công trình bảo vệ môi trường của dự án được tiến hành khia Có sự tham gia của ít nhất hai phần ba 2/3 số lượng thành viên đoàn kiểm tra, trong đó phải có Trưởng đoàn hoặc Phó Trưởng đoàn khi được Trưởng đoàn ủy quyền và Thư ký đoàn kiểm tra;b Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của chủ dự 15. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên đoàn kiểm tra1. Trách nhiệm và quyền hạn chung của các thành viên đoàn kiểm traa Nghiên cứu hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án;b Tham gia các cuộc họp của đoàn kiểm tra và các hoạt động kiểm tra thực tế việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án;c Đối thoại với chủ dự án về các công trình bảo vệ môi trường đã được chủ dự án thực hiện trong quá trình kiểm tra thực tế;d Viết bản nhận xét, đánh giá việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này gửi Trưởng đoàn kiểm tra thông qua Thư ký để tổng hợp; chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá của mình;đ Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại khi có yêu cầu của cơ quan thực hiện việc kiểm tra sau khi hoàn thành nhiệm vụ;e Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật hiện hành trong quá trình kiểm tra thực Trách nhiệm và quyền hạn của Thư ký đoàn kiểm traNgoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Khoản 1 Điều này, Thư ký đoàn kiểm tra còn có trách nhiệm và quyền hạn saua Liên hệ với chủ dự án, các thành viên đoàn kiểm tra, các tổ chức, cá nhân có liên quan để sắp xếp lịch trình công tác của đoàn kiểm tra;b Tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên đoàn kiểm tra và báo cáo Trưởng đoàn;c Dự thảo biên bản kiểm tra việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự Phó trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm và quyền hạn của thành viên đoàn quy định tại Khoản 1 Điều này và của Trưởng đoàn kiểm tra quy định tại Khoản 4 Điều này trong trường hợp được Trưởng đoàn ủy Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm traNgoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Khoản 1 Điều này, Trưởng đoàn kiểm tra còn có trách nhiệm và quyền hạn saua Chịu trách nhiệm chung về hoạt động của đoàn kiểm tra;b Phân công nhiệm vụ cho các thành viên đoàn kiểm tra;c Chủ trì và điều hành các cuộc họp của đoàn kiểm tra;d Chủ trì xử lý các kiến nghị của các thành viên đoàn kiểm tra, của chủ dự án và đại diện các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra thực tế và đưa ra kết luận;đ Trong trường hợp cần thiết, quyết định việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường của chất thải trước khi thải ra môi trường để kiểm chứng theo quy định của pháp luật hiện 16. Nội dung và hình thức thể hiện kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án1. Kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường của dự án phải được thể hiện dưới hình thức biên bản kiểm tra thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Nội dung biên bản kiểm tra phải thể hiện trung thực, khách quan về thực trạng các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện trên thực tế ở thời điểm kiểm Trong ngày kết thúc việc kiểm tra, biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra trong trường hợp được Trưởng đoàn kiểm tra ủy quyền, Thư ký đoàn kiểm tra và đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ký vào từng trang, ký và ghi rõ họ tên, chức danh ở trang cuối 17. Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường1. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, trường hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được xây dựng phù hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và văn bản chấp thuận cho phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu có, trong thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, cơ quan kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng các yêu cầu, trong thời hạn năm 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan kiểm tra có thông báo bằng văn bản đến chủ dự Chủ dự án có trách nhiệm khắc phục các vấn đề còn tồn tại đối với công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và báo cáo cơ quan kiểm tra để được xem xét, xác nhận. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xem xét, cấp giấy xác nhận hoặc có văn bản trả lời chủ dự án trong thời hạn năm 05 ngày làm Mẫu giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án quy định tại Phụ lục Thông tư V HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGĐiều 18. Thành phần và nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường1. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường sau đây gọi chung là hội đồng thẩm định được thành lập cho từng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, từng báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan thẩm định về kết quả thẩm Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên hội đồng thẩm định, giữa hội đồng thẩm định với cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc chủ dự án sau đây gọi chung là chủ dự án.4. Các hoạt động của hội đồng thẩm định thực hiện thông qua cơ quan thường trực thẩm định theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phân công. Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định quy định tại Điều 25 Thông tư 19. Điều kiện, tiêu chí đối với các chức danh của hội đồng thẩm định1. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hội đồng phải là chuyên gia môi trường hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn của dự án với ít nhất bảy 07 năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất năm 05 năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất ba 03 năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ, hoặc phải là lãnh đạo của cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm Ủy viên phản biện phải là chuyên gia môi trường hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn của dự án với ít nhất bảy 07 năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất năm 05 năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất ba 03 năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến Ủy viên thư ký phải là công chức của cơ quan thường trực thẩm Ủy viên hội đồng phải là chuyên gia môi trường hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn liên quan đến dự án với ít nhất ba 03 năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất hai 02 năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất một 01 năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến 20. Trách nhiệm của ủy viên hội đồng1. Xem xét báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các hồ sơ, tài liệu liên quan do cơ quan thường trực thẩm định cung Tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định, các hội nghị, hội thảo chuyên đề, các hoạt động điều tra, khảo sát được tổ chức trong quá trình thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo sự bố trí của cơ quan thường trực thẩm Viết báo cáo chuyên đề phục vụ việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo sự phân công của cơ quan thường trực thẩm Viết bản nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này gửi cơ quan thường trực thẩm định trước phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định ít nhất một 01 ngày làm việc; trình bày bản nhận xét tại phiên họp chính thức của hội đồng thẩm Viết phiếu thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Viết nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung sau phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan thường trực thẩm Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm Chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và những nội dung công việc được phân công trong quá trình thẩm 21. Quyền hạn của ủy viên hội đồng1. Ủy viên hội đồng có các quyền sau đâya Yêu cầu cơ quan thường trực thẩm định cung cấp các tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị thẩm định để nghiên cứu, đánh giá;b Yêu cầu cơ quan thường trực thẩm định tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp việc thẩm định;c Tham dự các cuộc họp của hội đồng thẩm định; tham gia các hội nghị, hội thảo chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp việc thẩm định theo bố trí của cơ quan thường trực thẩm định;d Đối thoại trực tiếp với chủ dự án và đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường tại phiên họp của hội đồng thẩm định; được bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của hội đồng thẩm Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ; được thanh toán các khoản chi phí đi lại, ăn, ở và các chi phí khác theo quy định của pháp luật khi tham gia các hoạt động của hội đồng thẩm 22. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện1. Chủ tịch hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên hội đồng quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này và còn có trách nhiệm, quyền hạn sau đâya Điều hành các cuộc họp của hội đồng thẩm định;b Xử lý các ý kiến được nêu trong các cuộc họp của hội đồng thẩm định và kết luận các cuộc họp của hội đồng thẩm định;c Ký biên bản cuộc họp và chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định và trước pháp luật về các kết luận đưa ra trong các cuộc họp của hội đồng thẩm Phó Chủ tịch hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên hội đồng quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này và của Chủ tịch hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy Ủy viên phản biện có trách nhiệm và quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 20 và Điều 21 Thông tư này; viết nhận xét về nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư 23. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên thư kýNgoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên hội đồng quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này, Ủy viên thư ký còn có trách nhiệm và quyền hạn sau1. Cung cấp mẫu bản nhận xét và mẫu phiếu thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các thành viên hội đồng thẩm Báo cáo Chủ tịch hội đồng về những tồn tại chính của hồ sơ trên cơ sở tự nghiên cứu và tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm Thông tin cho hội đồng thẩm định ý kiến nhận xét của các thành viên hội đồng thẩm định không tham dự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định và ý kiến bằng văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cơ quan thường trực thẩm định nếu có.4. Ghi và ký biên bản các cuộc họp của hội đồng thẩm định; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực nội dung biên bản các cuộc họp của hội đồng thẩm Lập hồ sơ chứng từ phục vụ việc thanh quyết toán các hoạt động của hội đồng thẩm Thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho hoạt động của hội đồng thẩm định theo yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm 24. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng là đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia hội đồng thẩm định do các Bộ, cơ quan ngang bộ thành lậpNgoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng tương ứng với chức danh cụ thể trong hội đồng, thành viên hội đồng là đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia hội đồng thẩm định do các Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây1. Thu thập, cung cấp cho hội đồng thẩm định các thông tin, tài liệu liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án; chịu trách nhiệm về các thông tin, tài liệu cung cấp cho hội đồng thẩm Trong trường hợp không tham gia các hoạt động của hội đồng thẩm định, được ủy quyền bằng văn bản cho người cùng cơ quan tham gia với trách nhiệm, quyền hạn tương ứng của mình trong hội 25. Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định1. Dự thảo quyết định thành lập hội đồng thẩm định, trình thủ trưởng cơ quan thẩm định xem xét, quyết Liên hệ, đề nghị chủ dự án cung cấp bổ sung các tài liệu liên quan trong trường hợp cần thiết và gửi đến các thành viên hội đồng thẩm định trong thời hạn năm 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thành lập hội đồng thẩm Thu thập, cung cấp các thông tin liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án cho hội đồng thẩm Tổ chức các cuộc họp của hội đồng thẩm định và các hoạt động quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 8 Thông tư Thông báo kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định trong thời gian không quá năm 05 ngày làm việc sau khi kết thúc cuộc họp thẩm định cuối cùng của hội đồng thẩm định. Nội dung thông báo phải chỉ rõ một 01 trong các tình trạng sau đây về kết quả thẩm định thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông Tổ chức rà soát nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung; gửi văn bản đề nghị một số thành viên hội đồng thẩm định tiếp tục cho ý kiến nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường trong trường hợp cần Dự thảo văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết Lập dự toán, thanh toán các khoản chi phí cho hoạt động của hội đồng thẩm 26. Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm địnhPhiên họp chính thức của hội đồng thẩm định chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây1. Có sự tham gia hiện diện trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến từ hai phần ba 2/3 trở lên số lượng thành viên hội đồng thẩm định, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch hội đồng ủy quyền sau đây gọi chung là người chủ trì phiên họp, Ủy viên thư ký và ít nhất một 01 Ủy viên phản Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án hoặc người được cấp có thẩm quyền của chủ dự án ủy nhiệm tham Đã nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp 27. Tổ chức lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định do Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập1. Cơ quan thường trực thẩm định gửi báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đến Sở Tài nguyên và Môi trường của các địa phương có liên quan trực tiếp đến các vấn đề môi trường của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định; gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện dự án không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định để lấy ý Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định trong thời hạn năm 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thường trực thẩm Ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường được đưa ra xem xét, thảo luận tại các cuộc họp của hội đồng thẩm 28. Đại biểu tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định1. Thành phần đại biểu tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định do cơ quan thường trực thẩm định quyết định và mời tham Đại biểu tham gia được phát biểu ý kiến trong các cuộc họp của hội đồng thẩm định, chịu sự điều hành của người chủ trì phiên họp, được hưởng thù lao theo quy định của pháp 29. Nội dung và trình tự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định1. Ủy viên thư ký đọc quyết định thành lập hội đồng thẩm định, giới thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt về quá trình xử lý hồ sơ thẩm định, cung cấp thông tin về các hoạt động của hội đồng thẩm định và cơ quan thường trực thẩm định đã thực Người chủ trì phiên họp điều hành phiên họp theo thẩm quyền được quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư Chủ dự án hoặc đơn vị tư vấn được chủ dự án ủy quyền trình bày tóm tắt nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi Chủ dự án và các thành viên hội đồng thẩm định trao đổi, thảo luận về những vấn đề chưa rõ nếu có của hồ Các ủy viên phản biện và các thành viên khác trong hội đồng thẩm định trình bày bản nhận Ủy viên thư ký đọc bản nhận xét của các thành viên hội đồng thẩm định vắng mặt nếu có.7. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến nếu có.8. Hội đồng thẩm định có thể họp riêng do người chủ trì phiên hợp quyết định để thống nhất nội dung kết luận của hội đồng thẩm Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm Các thành viên hội đồng thẩm định có ý kiến khác với kết luận của người chủ trì phiên họp đưa ra nếu có.11. Chủ dự án phát biểu nếu có.12. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên 30. Nội dung kết luận của hội đồng thẩm định1. Kết luận của hội đồng thẩm định phải thể hiện rõ những nội dung sau đâya Những tồn tại của hồ sơ; các yêu cầu, khuyến nghị liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ nếu có dựa trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định;b Căn cứ kết quả kiểm phiếu thẩm định theo nguyên tắc được quy định tại Khoản 2 Điều này, kết luận theo một 01 trong ba 03 mức độ thông qua; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông Nguyên tắc đưa ra kết quả thẩm địnha Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung khi tất cả thành viên hội đồng thẩm định tham dự phiên họp có phiếu thẩm định nhất trí thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;b Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung khi có ít nhất hai phần ba 2/3 số thành viên hội đồng tham dự, trong đó bắt buộc phải có ít nhất một 01 Ủy viên phản biện, có phiếu thẩm định đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;c Không thông qua khi có trên một phần ba 1/3 số thành viên hội đồng tham dự có phiếu thẩm định không thông qua hoặc cả hai 02 Ủy viên phản biện có phiếu thẩm định không thông 31. Hình thức và nội dung biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định1. Biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Ý kiến của chủ dự án, của các thành viên hội đồng, của các đại biểu tham dự phiên họp phải được ghi chép đầy đủ, trung thực trong biên bản phiên Biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định phải được người chủ trì phiên họp và Ủy viên thư ký ký vào phía dưới của từng trang, ký và ghi rõ họ tên, chức danh trong hội đồng ở trang cuối VIKẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGĐiều 32. Trách nhiệm xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường1. Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục Thông tư Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều Ủy ban nhân dân cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của mình đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình nằm trên địa bàn một 01 xã. Văn bản ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Văn bản ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư 33. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường1. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồma Ba 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư này;b Một 01 báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồma Ba 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này;b Một 01 báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự Trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng với hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm 34. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trườngTrong thời hạn mười 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư 35. Thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường1. Trách nhiệm của chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cơ quan nhà nước sau khi kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 18/2015/ Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường phải đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường. Việc đăng ký lại, trách nhiệm và thời hạn xác nhận đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại các Điều 32, 33 và 34 Thông tư Trường hợp có thay đổi chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì chủ dự án, chủ cơ sở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận đăng VIITỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 36. Điều khoản chuyển tiếp1. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; kiểm tra, xác nhận công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xem xét giải quyết theo quy định của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, trừ các hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lại tổ chức, cá nhân các hồ sơ đã tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về môi trường đối với các trường hợp saua Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục I Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;b Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;c Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án không thuộc đối tượng quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;d Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 18/2015/ 37. Tổ chức thực hiện1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; hoạt động đăng ký và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường; hoạt động kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục và Thông tư Các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn làm cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm 38. Điều khoản thi hành1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện Thông tư Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015 và thay thế Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết một số điều Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT; - Lưu VT, PC, TCMT34, TRƯỞNG Nguyễn Minh QuangPHỤ LỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số … V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của 2Địa danh, ngày... tháng ... năm ...Kính gửi 3Chúng tôi là 1, là cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng 2 thuộc mục ... Phụ lục I Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.2 thuộc thẩm quyền phê duyệt của 4.Địa chỉ liên hệ ...Điện thoại ...;Fax ...;E-mail ...Gửi đến 3 hồ sơ gồm- Chín 09 bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;- Chín 09 bản dự thảo 2.Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt nghị 3 thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của 2. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu ...5 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Tên gọi Bộ/UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; 3 Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; 4 Cơ quan phê duyệt chiến lược, kế hoạch, quy hoạch; 5 Đại diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế LỤC TRANG BÌA, PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1BÁO CÁOĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCcủa 2Đại diện của 1 ký, ghi họ tên, đóng dấu *Đại diện của đơn vị tư vấn nếu có ký, ghi họ tên, đóng dấu *Địa danh**, tháng ... năm ...Ghi chú1 Tên gọi Bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;* Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.** Địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc nơi đặt trụ sở chính của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế LỤC TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngMỞ ĐẦU1. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch- Tóm tắt về sự cần thiết và hoàn cảnh ra đời của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, trong đó nêu rõ là loại chiến lược, quy hoạch, kế hoạch mới hoặc chiến lược, quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh sau đây gọi là CQK.- Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để thực hiện đánh giá môi trường chiến Căn cứ pháp luật- Liệt kê các văn bản pháp luật làm căn cứ để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược ĐMC của CQK, trong đó nêu đầy đủ chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản và đối tượng điều chỉnh của văn Liệt kê đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của Căn cứ kỹ thuậtLiệt kê các hướng dẫn kỹ thuật về ĐMC và các tài liệu kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của Phương pháp thực hiện ĐMC- Liệt kê đầy đủ các phương pháp ĐMC và các phương pháp có liên quan khác đã được sử dụng để thực hiện ĐMC- Đối với từng phương pháp được sử dụng cần chỉ rõ cơ sở của việc lựa chọn các phương Chỉ rõ phương pháp được sử dụng như thế nào và ở bước nào của quá trình thực hiện Tài liệu, dữ liệu cho thực hiện ĐMC- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu sẵn có đã được sử dụng để thực hiện Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu được thu thập bổ sung trong quá trình thực hiện Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu tự tạo lập bởi cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK, của đơn vị tư vấn về ĐMC từ các hoạt động điều tra, khảo sát, phân tích,....3. Tổ chức thực hiện ĐMC- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập CQK với quá trình thực hiện ĐMC với việc thể hiện rõ các bước thực hiện ĐMC được gắn kết với các bước lập CQK có thể được minh họa dưới dạng một sơ đồ khối hoặc bảng.- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia do cơ quan xây dựng CQK lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC của Danh sách họ tên, học vị, học hàm, chuyên môn được đào tạo và vai trò, nhiệm vụ của từng thành viên trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC được thể hiện dưới dạng Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn về ĐMC với đơn vị hoặc tổ chuyên gia lập CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá trình lập 1TÓM TẮT NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ Tên của CQKNêu đầy đủ, chính xác tên của Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQKNêu đầy đủ, chính xác tên của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax, Mối quan hệ của CQK được đề xuất với các CQK khác có liên quan- Liệt kê các CQK khác đã được phê duyệt có liên quan đến CQK được đề Phân tích khái quát mối quan hệ qua lại giữa CQK được đề xuất với các CQK khác có liên Mô tả tóm tắt nội dung của CQK- Phạm vi không gian và thời kỳ của Các quan điểm và mục tiêu của CQK; các quan điểm và mục tiêu chính về bảo vệ môi trường của Các phương án của CQK và phương án được Các nội dung chính của Các định hướng và giải pháp chính về bảo vệ môi trường của Các định hướng về bảo tồn đa dạng sinh học nếu có.- Các giải pháp về cơ chế, chính Các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm, ưu Phương án tổ chức thực hiện 2PHẠM VI ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC VÀ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ Phạm vi không gian và thời gian của đánh giá môi trường chiến Phạm vi không gianNêu rõ phạm vi không gian thực hiện ĐMC phạm vi không gian thực hiện ĐMC là những vùng lãnh thổ có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi việc thực hiện CQK. Phạm vi thời gianThể hiện rõ khoảng thời gian được xem xét, dự báo, đánh giá tác động của CQK trong quá trình Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội KT-XH Điều kiện địa lý, địa chất- Mô tả tổng quát điều kiện địa lý, địa chất, của vùng có khả năng ảnh hưởng bởi các tác động tiêu cực, tích cực của Mô tả tổng quát đặc điểm địa hình, cảnh quan khu vực, trong đó đặc biệt chi tiết đối với các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc tế di sản thiên nhiên, cấp khu vực, cấp quốc gia phân bố trên khu vực có khả năng tác động bởi các tác động tiêu cực, tích cực của Điều kiện khí tượng, thủy văn/hải văn- Mô tả tổng quát về điều kiện khí tượng gồm chế độ nhiệt, chế độ nắng, chế độ mưa, chế độ gió và các điều kiện khí tượng Mô tả tổng quát về điều kiện thủy văn gồm đặc điểm hệ thống sông, suối chính và chi tiết hơn đối với các hệ thống sông, suối có khả năng chịu tác động bởi phân bố trên khu vực Mô tả tổng quát về điều kiện hải văn đối với vùng CQK liên quan đến biển.- Liệt kê các hiện tượng khí tượng cực đoan lốc, bão, lũ lụt, đã xảy ra trên khu vực Mô tả các biểu hiện của biến đổi khí hậu trên khu vực Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên- Mô tả tổng quát hiện trạng các thành phần môi trường gồm môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí thuộc vùng có khả năng chịu tác động bởi Mô tả tổng quát đặc điểm hệ sinh thái, tính đa dạng sinh học phong phú về gen, loài trên cạn và dưới nước thuộc vùng CQK có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi CQK bao gồm đặc điểm thảm thực vật rừng, các khu bảo tồn thiên nhiên; các loài động, thực vật hoang dã, quý hiếm, đặc hữu, các loài nguy cấp và các loài ngoại Các dịch vụ hệ sinh thái đang được khai thác và tiềm năng thuộc vùng Điều kiện về kinh tếMô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành kinh tế chính thuộc khu vực CQK công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng, giao thông vận tải, du lịch, thương mại và ngành khác có khả năng chịu tác động bởi Điều kiện về xã hội- Các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng và các công trình quan trọng khác có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi Mô tả về dân số, đặc điểm các dân tộc nếu khu vực có các dân tộc thiểu số, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo thuộc khu vực có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi ý- Nội dung trình bày về môi trường tự nhiên và môi trường KT-XH thuộc khu vực chịu tác động bởi CQK chỉ tập trung vào các thành phần môi trường, KT-XH có tiềm năng chịu tác động bởi việc thực hiện CQK có xét đến biến đổi khí Số liệu phải có chuỗi thời gian ít nhất là năm 05 năm tính đến thời điểm thực hiện Thông tin, số liệu về chất lượng các thành phần môi trường phải được chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu sẵn có tham khảo và các số liệu dữ liệu khảo sát, đo đạc, phân tích được thực hiện trong quá trình 3ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH ĐẾN MÔI Các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường được lựa chọn- Liệt kê các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu được lựa chọn từ các văn bản chính thống liên quan như nghị quyết, chỉ thị của đảng; văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước; chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học; chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; biến đổi khí hậu và các văn bản khác có liên Đánh giá sự phù hợp của CQK với quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường- Đánh giá sự phù hợp/không phù hợp hoặc mâu thuẫn giữa quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường liên quan trong các văn bản nêu tại mục Dự báo tác động tiêu cực, tích cực của các quan điểm, mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường liên quan trong các văn bản nêu tại mục Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất- Đánh giá những ảnh hưởng tiêu cực, tích cực lên các mục tiêu về bảo vệ môi trường, các xu thế môi trường của từng phương án phát triển đề Khuyến nghị phương án lựa ý Nội dung này chỉ thực hiện khi CQK có từ hai 02 phương án phát triển trở Những vấn đề môi trường chính- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK cần xem xét trong ý- Làm rõ cơ sở để lựa chọn các vấn đề môi trường chính liên quan đến Các vấn đề môi trường chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và thống nhất ở các phần tiếp theo của báo cáo Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện CQK phương án 0- Xác định các nguyên nhân chính có tiềm năng tác động đến môi trường của khu vực trước thời điểm thực hiện CQK như các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dự án đầu tư đang triển khai, các quy hoạch, dự án đã được phê duyệt và sẽ triển khai trong tương lai gần, các động lực thị trường, biến đổi khí hậu, Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính, xu hướng phát thải khí nhà kính của khu Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện Đánh giá, dự báo tác động của CQK đến môi trường- Xác định các tác động của CQK đến môi trường khu Đánh giá tác động của CQK đến môi trường xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của tác động, mức độ nghiêm trọng của tác động, xác suất của tác ý Cần đánh giá cả tác động tiêu cực và tích cực, tác động trực tiếp, gián tiếp và tác động tích Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính- Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi trường chính đã được xác định theo không gian và thời Dự báo xu hướng tác động của biến đổi khí hậu trong việc thực hiện CQK- Dự báo tác động của các kịch bản biến đổi khí hậu đối với Dự báo tác động của CQK đối với xu hướng biến đổi khí ý Cần dự báo tiềm năng phát thải khí nhà kính, khả năng hấp thụ khí CO2 từ các hoạt động của Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo- Xác định và nêu rõ những vấn đề còn chưa chắc chắn, thiếu tin cậy trong ĐMC, đặc biệt là về dự báo, đánh giá tác động, mức độ nghiêm trọng, phạm vi không gian, thời gian của tác động, Trình bày rõ lý do, nguyên nhân của từng vấn đề chưa chắc chắn, thiếu tin cậy như từ số liệu, dữ liệu thiếu thông tin, dữ liệu cần thiết; số liệu, dữ liệu quá cũ, thiếu độ tin cậy...; từ phương pháp đánh giá tính phù hợp, độ tin cậy của phương pháp...; trình độ chuyên môn của các chuyên gia và các nguyên nhân 4THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN Thực hiện tham vấn- Trình bày rõ mục tiêu của tham Nêu rõ nội dung tham vấn, các đối tượng được lựa chọn tham vấn và căn cứ để lựa chọn các đối tượng Mô tả quá trình tham vấn, cách thức tham vấn, trong đó nêu rõ việc tham vấn được thực hiện ở những bước nào trong quá trình thực hiện ý Việc tham vấn được thực hiện nhiều lần trong quá trình ĐMC phải nêu rõ nội dung tham vấn của mỗi lần tham Kết quả tham vấn- Nêu rõ kết quả tham vấn, trong đó phản ánh đầy đủ các ý kiến tích cực và tiêu cực, các ý kiến nhất trí, phản đối và các kiến nghị đối với bảo vệ môi trường, đối với nội dung CQK và các ý kiến, kiến nghị khác nếu có.- Làm rõ các nội dung, ý kiến đã được tiếp thu, không tiếp thu và nêu rõ lý 5GIẢI PHÁP DUY TRÌ XU HƯỚNG TÍCH CỰC, PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU XU HƯỚNG TIÊU CỰC CỦA CÁC VẦN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả của đánh giá môi trường chiến Các đề xuất, kiến nghị từ kết quả của ĐMCNêu đầy đủ các đề xuất, kiến nghị dưới góc độ môi trường từ quá trình ĐMC để điều chỉnh các nội dung của Các nội dung của CQK đã được điều chỉnhTrình bày các nội dung CQK đã được điều chỉnh của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị từ quá trình ĐMC bao gồm- Các điều chỉnh về quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu của Các điều chỉnh về phương án phát Các điều chỉnh về các dự án thành Các điều chỉnh về phạm vi, quy mô, các giải pháp công nghệ, và các nội dung Các điều chỉnh liên quan đến giải pháp, phương án tổ chức thực hiện Các giải pháp duy trì xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính trong quá trình thực hiện Các giải pháp về tổ chức, quản lý- Đề ra các giải pháp về tổ chức, quản lý nhằm duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực do việc thực hiện Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải Các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật- Đề ra các giải pháp về mặt công nghệ, kỹ thuật nhằm phát huy các xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu các xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải Định hướng về đánh giá tác động môi trường ĐTMĐịnh hướng yêu cầu về nội dung ĐTM đối với các dự án đầu tư được đề xuất trong CQK, trong đó chỉ ra những vấn đề môi trường cần chú trọng, các vùng, ngành/lĩnh vực cần phải được quan tâm về ĐTM trong quá trình triển khai thực hiện dự Các giải pháp giảm nhẹ, thích ứng với biến đổi khí Các giải pháp giảm nhẹĐề xuất các giải pháp quản lý, kỹ thuật để giảm nhẹ các tác động tiêu cực của biến đổi khí Các giải pháp thích ứngĐề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong tương Các giải pháp khác nếu cóChương 6 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ, GIÁM SÁT MÔI Quản lý môi trườngTrình bày các nội dung về quản lý môi trường trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế Giám sát môi trườngChương trình giám sát môi trường gồm các nội dung- Mục tiêu giám sát nêu rõ những mục tiêu cần đạt được của hoạt động giám Trách nhiệm thực hiện giám sát nêu rõ tổ chức, cơ quan chịu trách nhiệm chính và cách thức phối hợp giữa các cơ quan liên quan, phối hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức khác hoặc với cộng đồng trong quá trình thực hiện giám Nội dung giám sát nêu rõ các đối tượng giám sát, thời gian, tần suất giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm giám sát nếu có.- Nguồn lực cho giám sát nêu rõ nguồn lực cho thực hiện giám sát bao gồm nhân lực, kinh phí và các điều kiện vật chất khác cần thiết cho hoạt động giám sát nếu có.KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT1. Về mức độ ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường của CQK- Kết luận chung về sự phù hợp/chưa phù hợp hoặc mâu thuẫn của các mục tiêu của CQK với các mục tiêu về bảo vệ môi Mức độ tác động tiêu cực, tích cực của CQK lên các vấn đề môi trường và biến đổi khí Các tác động môi trường tiêu cực không thể khắc phục và nguyên Về hiệu quả của ĐMCNêu tóm tắt về- Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trong quá trình Các vấn đề còn chưa có sự thống nhất giữa yêu cầu phát triển và bảo vệ môi Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong quá trình thực hiện CQK và kiến nghị hướng xử lýNêu rõ những vấn đề môi trường cần được tiếp tục nghiên cứu trong quá trình thực hiện LIỆU THAM KHẢOLiệt kê đầy đủ các tài liệu được tham khảo trong quá trình ĐMC và lập báo cáo tài liệu tham khảo phải được thể hiện rõ tên tác giả hoặc cơ quan, tên tài liệu, năm xuất bản và cơ quan xuất bản. Tài liệu tham khảo qua internet phải chỉ rõ địa chỉ LỤC VĂN BẢN GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC TIẾP THU Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số ... V/v giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của 2Địa danh, ngày... tháng ... năm ...Kính gửi 3Căn cứ kết quả họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược ĐMC của 2 tổ chức ngày ... tháng ... năm …, 1 giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của 2 như sau1. Về việc chỉnh sửa, bổ sung báo cáo Các nội dung đã được tiếp thu, chỉnh sửa trong báo cáo ĐMC giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo Các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa giải trình rõ các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa và lý do không tiếp thu, chỉnh Về việc điều chỉnh dự thảo 2 Các nội dung của dự thảo 2 đã được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo 2. Các nội dung của dự thảo 2 đề xuất được giữ nguyên giải trình rõ các nội dung đề xuất được giữ nguyên và lý do. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu ...4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK; 2 Tên đầy đủ, chính xác của CQK; 3 Cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC; 4 Đại diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng LỤC BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số ... V/v báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của 2Địa danh, ngày... tháng ... năm ...Kính gửi 3Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật liên quan về đánh giá môi trường chiến lược ĐMC của 2, 1 báo cáo 3 kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của 2 như sau1. Về quá trình thẩm định báo cáo ĐMC nêu tóm tắt quá trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC, quá trình tổ chức thẩm định và kết quả đánh giá của hội đồng thẩm Về nội dung của báo cáo ĐMC sau khi đã được 4 chỉnh sửa, bổ sung nêu tóm tắt các nội dung đạt yêu cầu; các ý kiến cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC chưa được tiếp thu, chỉnh sửa trong báo cáo Về việc điều chỉnh dự thảo 2 Các nội dung của dự thảo 2 đã được cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK điều Các nội dung của dự thảo 2 do cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK đề xuất được giữ Ý kiến của 14. Kiến nghị của 1 tùy theo mức độ tiếp thu, chỉnh sửa báo cáo ĐMC, 1 cần kiến nghị rõ ràng với 3 về việc phê duyệt hay chưa phê duyệt 2; chỉ đạo 4 tiếp tục thực hiện các yêu cầu, nội dung bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai 2.Trên đây là kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của 2. 1 báo cáo 3 để làm cơ sở xem xét, chỉ đạo việc phê duyệt 2. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu ...5 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC; 2 Tên đầy đủ, chính xác của CQK; 3 Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt 2; 4 Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK; 5 Thủ trưởng hoặc người đứng đầu 1.PHỤ LỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số ... V/v thẩm định báo cáo ĐTM của dự án 2Địa danh, ngày... tháng ... năm ...Kính gửi 3Chúng tôi là 1, chủ dự án của 2, thuộc mục số ... Phụ lục II hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi án đầu tư do ... phê Địa điểm thực hiện dự án ...;- Địa chỉ liên hệ …;- Điện thoại Fax...; E-mail ...Chúng tôi gửi đến quý 3 hồ sơ gồm- Một 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương Bảy 07 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt nghị 3 thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu ...4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 chủ dự án; 2 Tên đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; 4 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự LỤC TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngCơ quan chủ quản/phê duyệt dự án nếu có1BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGcủa dự án 2CHỦ DỰ ÁN * ký, ghi họ tên, đóng dấuĐƠN VỊ TƯ VẤN nếu có * ký, ghi họ tên, đóng dấuĐịa danh**, tháng ... năm ...Ghi chú1 Tên cơ quan chủ dự án;2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án;* Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;** Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự LỤC TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngMỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼMỞ ĐẦU1. Xuất xứ của dự Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại ý- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó nếu có;- Đối với trường hợp dự án phải lập lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau đây nếu có vào Phụ lục của báo cáo ĐTM- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự ý Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu, ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi trường. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư Danh sách có chữ ký của những người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự ý Nêu rõ các thành viên của chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn nếu có, nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành viên và thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có số, ngày, tháng, cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trườngLiệt kê đầy đủ các phương pháp đã được sử dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai 2 nhóm- Các phương pháp ĐTM;- Các phương pháp khác điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, Lưu ý Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng phương 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ Tên dự ánNêu chính xác tên gọi của dự án theo báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án. Chủ dự ánNêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp luật của chủ dự Vị trí địa lý của dự ánMô tả rõ ràng vị trí địa lý gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới... của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan với- Các đối tượng tự nhiên hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế giới...;- Các đối tượng kinh tế - xã hội khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử..;- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả năng bị tác động bởi dự ý Các thông tin về các đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh và có chú giải rõ Các phương án vị trí nếu có và phương án lựa ý- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án;- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê Nội dung chủ yếu của dự án phương án chọn Mô tả mục tiêu của dự Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự ánLiệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô không gian và thời gian của các hạng mục, theo từng giai đoạn của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau- Các hạng mục công trình chính công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;- Các hạng mục công trình phụ trợ giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình khác tùy thuộc vào loại hình dự án. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công Công nghệ sản xuất, vận hànhMô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ các yếu tố có khả năng phát sinh, như nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh Danh mục máy móc, thiết bị dự kiếnLiệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của dự ánLiệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học nếu có. Tiến độ thực hiện dự ánMô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu Vốn đầu tưNêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự Tổ chức quản lý và thực hiện dự ánThể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý của dự án bằng một sơ đồ với bộ phận chuyên trách về môi trường, phải phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào cầuTrên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã được trình bày ở phần trên quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất, vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết bị máy móc và tiến độ thực hiện, thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới dạng bảng sauCác giai đoạn của dự ánCác hoạt độngTiến độ thực hiệnCông nghệ/cách thức thực hiệnCác yếu tố môi trường có khả năng phát sinh12345Chuẩn bịXây dựngVận hànhGiai đoạn khác nếu cóĐối với các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung, kết nối với các hạng công trình 2ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ Điều kiện môi trường tự Điều kiện về địa lý, địa chấtĐề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết. Điều kiện về khí hậu, khí tượngNêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như nhiệt độ, hướng và vận tốc gió, lượng mưa, đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện tượng bất Điều kiện thủy văn/hải vănMô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy, Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí- Làm rõ chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo, nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án, chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất lượng môi trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ sở kết quả lấy mẫu, phân tích các thành phần môi Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự ý Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ, kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên Hiện trạng tài nguyên sinh vậtHiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án; khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng nếu có; danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án;- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm đặc điểm hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác nếu có.Yêu cầu đối với mục Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát;- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử Điều kiện kinh tế - xã Điều kiện về kinh tếNếu rõ các hoạt động kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác, nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các hoạt động triển khai dự Điều kiện về xã hội- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác chịu tác động của dự Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự cầu đối với mục Số liệu về kinh tế - xã hội phải được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời gian, đảm bảo độ tin cậy;- Đối với các dự án đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục chỉ nêu hoạt động đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập 3ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁNNguyên tắc chung Việc đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường của dự án nếu có và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình để xác định các tác động. Đánh giá, dự báo tác Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự ánViệc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh tác, mất việc làm;- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động khác. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự ánViệc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án nếu thuộc phạm vi dự án;- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự ánViệc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính sau- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải khí, lỏng, rắn;- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn khác tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường của dự án nếu có.Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn vận hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công trình, phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự cầu đối với các mục và Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;- Cần làm rõ nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;- Cần làm rõ nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khác;- Các tác động tiêu cực và tích cực quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm tác động đến các thành phần môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến sức khỏe cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với quy mô và phạm vi cộng đồng chịu tác động;- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy tổng hợp những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án- Việc đánh giá, dự báo tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong các giai đoạn của dự án chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác nếu có;- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báoNhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác.Lưu ý Việc đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành phần môi trường vật lý; mất, suy giảm đa dạng sinh học, phải làm rõ được quy mô, mức độ của các tác động gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác 4BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác nếu có Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác nếu cóTrên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác nếu có. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường. Yêu cầu- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục và Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây+ Mỗi tác động tiêu cực đã được đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp;+ Trường hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp giải quyết;- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm và Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự 5CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI Chương trình quản lý môi trườngChương trình quản lý môi trường được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,3,4 dưới dạng bảng như sauCác giai đoạn của dự ánCác hoạt động của dự ánCác tác động môi trườngCác công trình, biện pháp bảo vệ môi trườngKinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trườngThời gian thực hiện và hoàn thànhTrách nhiệm tổ chức thực hiệnTrách nhiệm giám sát12345678Chuẩn bịXây dựngVận hànhGiai đoạn khác của dự án nếu có Chương trình giám sát môi trườngChương trình giám sát môi trường phải được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án nếu có, trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ thể như sau- Giám sát nước thải và khí thải phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải sau xử lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ Giám sát chất thải rắn giám sát tổng lượng thải khi có chất thải phát sinh tại vị trí lưu giữ tạm Việc giám sát tự động liên tục chất thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể+ Giám sát tự động liên tục nước thải ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp có quy mô xả nước thải từ m³/ngày đêm trở lên không bao gồm nước làm mát.+ Giám sát tự động liên tục khí thải ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý áp dụng đối với các dự án sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên; sản xuất phôi thép công suất trên tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công suất trên tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất trên tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/ Giám sát môi trường xung quanh chỉ áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh Giám sát các vấn đề môi trường khác trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến các hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06 cầu- Đối với giám sát chất thải chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án có khả năng phát thải ra môi trường;- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành nếu có;- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện;- Kết quả giám sát các thông số môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện 6THAM VẤN CỘNG Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồngNêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự ánMô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự ánNêu rõ việc phối hợp của chủ dự án với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông tin về các thành phần tham gia cuộc Kết quả tham vấn cộng Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự ánNêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM và các kiến nghị kèm theo nếu có. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấnNêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp ý Bản sao các văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT1. Kết luậnPhải có kết luận về các vấn đề, như đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý Kiến nghịKiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự Cam kếtCác cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng; thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của dự án;- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng của dự án;- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án nếu có;- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢOLiệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo không phải do chủ dự án tự tạo lập trong quá trình đánh giá tác động môi trường tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu.Yêu cầu Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phân thuyết minh của báo cáo LỤCĐính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước;- Các sơ đồ bản vẽ, bản đồ khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật... có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học nếu có;- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án nếu có;- Các tài liệu liên quan khác nếu có.Yêu cầu Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo LỤC VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI XIN Ý KIẾN THAM VẤN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ/CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số … V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM của dự án 2Địa danh, ngày... tháng... năm...Kính gửi 3Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường ĐTM, 1 đã lập báo cáo ĐTM của dự án 2.1 Gửi đến 3 báo cáo ĐTM của dự án và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của 3. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 chủ dự án; 2 Tên đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1.PHỤ LỤC VĂN BẢN TRẢ LỜI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC XIN Ý KIẾN THAM VẤN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số … V/v ý kiến tham vấn về dự án 2Địa danh, ngày... tháng... năm...Kính gửi 31 nhận được Văn bản số... ngày... tháng... năm... của 3 kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2. Sau khi xem xét tài liệu này, 1 có ý kiến như sau1. Về các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng Về các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng Kiến nghị đối với chủ dự án nêu cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án liên quan đến việc cam kết thực hiện các biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, sức khỏe cộng đồng và các kiến nghị khác có liên quan đến dự án nếu có.Trên đây là ý kiến của 1 gửi 3 để xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú1 Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn;2 Tên đầy đủ của dự án;3 Chủ dự án;4 Đại diện có thẩm quyền của 1.PHỤ LỤC BIÊN BẢN HỌP THAM VẤN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -BIÊN BẢN HỌP THAM VẤN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁNTên dự ánThời gian họp ngày ... tháng ... năm ...Địa chỉ nơi họp ...1. Thành phần tham dự Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án chủ trì cuộc họp và chỉ định người ghi biên bản cuộc Chủ dự án là đồng chủ trì phiên Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu có Đại biểu tham dự đại diện của Ủy ban mặt trận Tổ quốc cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ dân phố, thôn, bảnLưu ý Lập bảng danh sách ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký của những người tham Nội dung và diễn biến cuộc họp Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của cuộc họp, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia cuộc họp tham vấn cộng đồng Người chủ trì cuộc họp thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham Chủ dự án trình bày tóm tắt báo cáo ĐTM của dự án gồm các nội dung của dự án, các tác động tích cực và tiêu cực của dự án đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, các biện pháp giảm Thảo luận, trao đổi giữa cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp với chủ dự án, Ủy ban nhân dân cấp xã về các vấn đề mà chủ dự án đã trình bày tại cuộc ý Ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi, thảo luận, phản hồi, kiến nghị của đại diện cộng đồng dân cư, phản hồi của chủ dự Người chủ trì cuộc họp tuyên bố kết thúc cuộc họpĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ Ký, ghi họ tênĐẠI DIỆN CHỦ DỰ ÁN Ký, ghi họ tênPHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số …Địa danh, ngày... tháng... năm...QUYẾT ĐỊNHPhê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án 23Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ 4;Căn cứ 5 nếu có;Theo đề nghị của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2 họp ngày... tháng... năm... tại...;Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2 đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số... ngày... tháng... năm... của 6;Xét đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2 sau đây gọi là dự án được lập bởi 6 sau đây gọi là chủ dự án với các nội dung chủ yếu sau đây1. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án ... ...…2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự án … ……3. Các điều kiện kèm theo nếu có … ……Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm1. Lập và gửi kế hoạch quản lý môi trường của dự án để niêm yết công khai theo quy định pháp Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ môi trường, các điều kiện nêu tại Điều 1 Quyết định này và các nội dung bảo vệ môi trường khác đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường để được kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường chỉ áp dụng đối với các dự án thuộc cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.4. Trong quá trình thực hiện nếu dự án có những thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của 1.Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật Bảo vệ môi 4. Ủy nhiệm 7 thực hiện kiểm tra các nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Quyết định 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. Nơi nhận - Chủ dự án; - …; - Lưu …3 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Tên cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án; 2 Tên đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Thủ trưởng hoặc người đứng đầu 1; 4 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; 5 Văn bản của cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho 1 thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án nếu có; 6 Chủ dự án; 7 Cơ quan được giao trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự LỤC XÁC NHẬN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2 được phê duyệt bởi Quyết định số... ngày... tháng... năm ... của 3.Địa danh, ngày... tháng... năm... Thủ trưởng cơ quan xác nhận ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cơ quan thường trực thẩm định khi được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ủy quyền xác nhận; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi LỤC TRANG BÌA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngTên cơ quan chủ quản1KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG của 2Đại diện của 1 ký, ghi họ tên, đóng dấu *Địa danh**, tháng ... nămGhi chú1 Chủ dự án;2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án;* Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa;** Địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự LỤC TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG của dự án 21. Thông tin chung về dự án và chủ dự ánTên chủ dự án ……………………………………………………………………………………….Địa chỉ ……………; Điện thoại ……………….; Fax ……………………………………….;Tên dự án ……………………………………………………………………………………………..Địa điểm thực hiện dự án ……………………………………………………………………………Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... 3.2. Nội dung chính của kế hoạch quản lý môi Biện pháp, kế hoạch giảm thiểu tác động xấu đến môi trường trong giai đoạn chuẩn bị nếu có và giai đoạn xây dựng dự án, bao gồm- Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nước mặt nếu có;- Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nước ngầm nếu có;- Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường không khí nếu có;- Giảm thiểu tác động xấu do tiếng ồn, độ rung nếu có;- Giảm thiểu tác động xấu đến cộng đồng dân cư nếu có;- Thu gom, lưu giữ tạm thời, vận chuyển và xử lý chất thải;- Giảm thiểu các tác động xấu khác nếu có. Dự kiến kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án nếu có, bao gồm- Công trình xử lý nước thải sinh hoạt;- Công trình xử lý nước thải sản xuất;- Công trình xử lý khí thải;- Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại;- Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường khác nếu có.Lưu ý nội dung kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án cần nêu rõ thời gian dự kiến xây dựng, lắp đặt và hoàn Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự ánLưu ý nội dung chương trình giám sát môi trường cần nêu rõ vị trí giám sát, tần suất giám sát, thông số giám sát và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đánh giá chất lượng mẫu môi trường kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu đã được phê duyệt trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Chủ dự án; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Tổ chức nơi tiến hành tham vấn, cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; 4 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự LỤC VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ĐỂ NIÊM YẾT CÔNG KHAI KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số … V/v công khai kế hoạch quản lý môi trường của dự án 2Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...Kính gửi Ủy ban nhân dân 3Chúng tôi là 1, chủ dự án của dự án 2 sau đây gọi tắt là dự án, đã được 4 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số... ngày ... tháng ... năm ...Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 27/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, xin gửi tới quý Ủy ban bản kế hoạch quản lý môi trường của dự án để niêm yết công trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Ủy ban./. Nơi nhận - Như trên; - 4; - Lưu …5 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Chủ dự án; 2 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; 3 Tên Ủy ban nhân dân cấp xã đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường; 4 Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; 5 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự LỤC VĂN BẢN THÔNG BÁO KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số …Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...Kính gửi 2KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI của dự án 3 hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án 31. Địa điểm thực hiện dự án ...2. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số … ngày... tháng... năm... của...3. Chủ dự án ...- Địa chỉ liên hệ ...- Điện thoại ….; Fax …; E-mail ...4. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm *Đưa ra danh mục các công trình xử lý chất thải của dự án phải hoàn thành trước khi dự án hoặc hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án đi vào vận hành chính thức kèm theo thời gian biểu dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú1 Chủ dự án; 2 Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; 3 Tên đầy đủ của dự án; 4 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án;* Việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải kéo dài không quá sáu 06 tháng, kể từ thời điểm bắt đầu vận hành thử LỤC VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN ỦY QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số … V/v lấy ý kiến ủy quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trườngĐịa danh, ngày ... tháng ... năm ...Kính gửi Bộ Tài nguyên và Môi trườngTheo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, 1 báo cáo và đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến đối với việc 1 ủy quyền cho 2 thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư thực hiện tại các khu công nghiệp sau đây trên địa bàn 31...2...…1 gửi kèm theo hồ sơ * và đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, chấp thuận./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú1 Tên UBND cấp tỉnh; 2 Tên Ban quản lý được ủy quyền; 3 Tên địa danh cấp tỉnh; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1.* Hồ sơ kèm theo gồm có1. Văn bản của 2 đề nghị 1 ủy quyền; văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị 1 ủy quyền;2. Bản sao văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của 2; bản sao văn bản thành lập bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của 2 kèm theo danh sách có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ngạch công chức, học hàm, học vị, chuyên ngành được đào tạo các công chức trong bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của 2;3. Bản tóm tắt tình hình xây dựng cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trường của các khu công nghiệp trên địa bàn 1; bản sao các văn bản thành lập khu công nghiệp; quyết định phê duyệt quy hoạch khu công nghiệp; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; bản sao giấy xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu công LỤC VĂN BẢN ỦY QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số …Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...QUYẾT ĐỊNH Về việc ủy quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường1Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ 2 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1;Căn cứ Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Tài nguyên và Môi trường;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng Ban 3,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Ủy quyền cho 3 thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư thực hiện tại các khu công nghiệp sau đây1 ...2 ...…Điều 2. 3 có trách nhiệm1. Tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, điều chỉnh nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường do mình phê duyệt đối với các dự án thực hiện tại các khu công nghiệp nêu tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định của pháp Thực hiện giám sát công tác bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai các dự án do mình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; chủ trì trả lời ý kiến của tổ chức, cá nhân liên quan đến báo cáo đánh giá tác động môi trường do mình phê Chịu trách nhiệm trước 1 và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến 1 về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12 hàng Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm,..Trưởng Ban 3, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú1 Tên UBND cấp tỉnh; 2 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; 3 Tên Ban quản lý được ủy quyền; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1.PHỤ LỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số … V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự ánĐịa danh, ngày ... tháng ... năm ...Kính gửi 2Chúng tôi là 1, chủ dự án của dự án 3 sau đây gọi tắt là dự án, đã được 4 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số... ngày... tháng... năm...- Địa điểm thực hiện dự án ...- Địa chỉ liên hệ ...- Điện thoại ...; Fax ...; E-mail ...Đã thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án gồm có1...2...…Lưu ý ghi rõ các hạng mục/phân kỳ của dự án đang đề nghị xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trườngGửi đến quý 2 hồ sơ gồm- Một 01 bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được 4 phê duyệt;- Bảy 07 bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án trường hợp dự án nằm trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm, hoặc số lượng tăng thêm theo yêu cầu của 2 để phục vụ công tác kiểm tra;Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt nghị quý 2 kiểm tra, xác nhận việc 1 đã hoàn thành công trình, bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …5 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú1 Chủ dự án;2 Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận;3 Tên đầy đủ của dự án;4 Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;5 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự LỤC BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số …Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...Kính gửi 2BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH của Dự án 31. Thông tin chung về dự ánTên chủ dự án ………………………………………………………………………………………Địa chỉ văn phòng ……………………………………………………………………………………Điện thoại ……………. Fax …………….. E-mail ……………………………………….Địa điểm thực hiện dự án ……………………………………………………………………………Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án đã hoàn Công trình xử lý nước Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước cần mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom, thoát nước; vị trí của các công trình này kèm theo sơ đồ minh họa Công trình xử lý nước thải đã được xây lắp cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô công suất, các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị đã được xây lắp Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường thời gian, phương pháp, khối lượng mẫu giả định được tạo lập nếu có; thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụngKết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sauLần đo đạc, lấy mẫu phân tích; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối lượng thải Đơn vị tínhThông số ô nhiễm đặc trưng * của dự ánThông số A Đơn vị tínhThông số B Đơn vị tính khi xử lýSau khi xử lýTrước khi xử lýSau khi xử lýTrước khi xử lýSau khi xử lýLần 1……TCVN/QCVN …………….Ghi chú* Thông số ô nhiễm đặc trưng của dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo Công trình xử lý bụi, khí thải cần liệt kê đầy đủ các công trình; biện pháp xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu quả xử lý của các thiết bị xử lý bụi, khí thải chính đã được lắp đặt; kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải trừ cột trước khi xử lý. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn mô tả công trình lưu giữ chất thải rắn; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại mô tả công trình lưu giữ chất thải nguy hại; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ môi trường khác nếu có3. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt kết quả trình bày cần thể hiện dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã được điều chỉnh, thay đổi và văn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTMSTTTên công trình bảo vệ môi trườngPhương án đề xuất trong báo cáo ĐTMPhương án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiệnVăn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM1.………2...………Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú1 Chủ dự án; 2 Tên cơ quan kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; 3 Tên đầy đủ, chính xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án 3; 4 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự lục kèm theo báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao gồm các tài liệu sau tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường;- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa;- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án;- Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi LỤC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số …Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...QUYẾT ĐỊNHVề việc thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án 23Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ 4;Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm... của 5 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án 2;Xét đề nghị của 6 tại Văn bản số... ngày... tháng... năm… về việc đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án 2;Theo đề nghị của 7,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án 2 hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án 2 gồm các Ông/Bà có tên sau đâyTTHọ và tênHọc hàm, học vịNơi công tácChức danh trong Đoàn kiểm tra1………Trưởng đoàn2………Phó Trưởng đoàn3………Thư ký4………Thành viênĐiều 2. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra và lập biên bản kiểm tra việc 6 đã thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án 2 theo quy định. Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm 3. Chi phí cho hoạt động của Đoàn kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và lấy từ nguồn kinh phí của 1.Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.6, 7 và các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …3 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; 2 Tên đầy đủ, chính xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án 2; 3 Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; 4 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; 5 Tên cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; 6 Chủ dự án; 7 Thủ trưởng cơ quan chủ trì thực hiện việc kiểm LỤC BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của dự án ... hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án ...1. Họ và tên người nhận xét, đánh giá ...2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác ...3. Nơi công tác tên cơ quan/đơn vị, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail ...4. Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra số ... ngày ... tháng ... năm ... của...5. Chức danh trong Đoàn kiểm tra ...6. Nhận xét, đánh giá việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án... nhận xét ngắn gọn về những mặt được, nêu chi tiết những tồn tại của từng công trình bảo vệ môi trường đã thực Công trình xử lý bụi, khí Công trình xử lý nước Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi Công trình giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường Những đề nghị, khuyến nghị7. Kết luận về mức độ hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án ghi rõ một 01 trong hai 02 mức độ đạt yêu cầu hoặc không đại yêu cầu. Trường hợp không đạt yêu cầu cần nêu rõ lý doĐịa danh nơi viết nhận xét, đánh giá, ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI VIẾT NHẬN XÁT, ĐÁNH GIÁ Ký, ghi họ tênPHỤ LỤC BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH của dự án 1 hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án 1Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số... ngày... tháng... năm... của 2 đã tiến hành kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án 1 hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án- Thời gian kiểm tra từ ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... đến ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...- Đối tượng kiểm tra dự án 1 hoặc các hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án được kiểm tra ghi rõ tên dự án hoặc các hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án được kiểm tra- Địa điểm kiểm tra ghi rõ địa điểm thực hiện việc kiểm tra- Thành phần Đoàn kiểm tra+ Thành viên có mặt chỉ cần ghi số lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định thành lập Đoàn, ví dụ 7/9+ Thành viên vắng mặt ghi đầy đủ số lượng, họ tên và chức danh trong Đoàn kiểm tra của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt- Đại diện chủ dự án ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án- Với sự tham gia của ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt, nếu cóSau khi kiểm tra, các bên liên quan thống nhất như sauI. Kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn hoạt động của dự án1. Công trình thu gom, xử lý nước thải Liệt kê các công trình thu gom, xử lý nước thải đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình xử lý nước thải.2. Công trình xử lý bụi, khí thải Liệt kê các công trình xử lý bụi, khí thải đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình xử lý bụi, khí thải.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại Liệt kê các công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình này.4. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình, bảo vệ môi trường khác ghi rõ thực trạng xây dựng, lắp đặt các công trình ứng phó sự cố môi trường; các công trình bảo vệ môi trường khác đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.II. Các công trình bảo vệ môi trường đã được thay đổi, điều chỉnh so với phương án đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu có liệt kê và mô tả rõ các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được chủ dự án thực hiện nhưng có thay đổi, điều chỉnh so với đề xuất đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và sự phù hợp với văn bản đã đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.III. Ý kiến của Đoàn kiểm traChỉ ghi những tồn tại liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án cần được tiếp tục thực hiện để đảm bảo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên Ý kiến của chủ dự án chỉ ghi các ý kiến của chủ dự án khác với nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra nêu tại mục I, II và III.Biên bản được hoàn thành vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại ... và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe./.Đại diện chủ dự án Ký, ghi họ tên, chức vụThư ký đoàn kiểm tra Ký, ghi họ tên Trưởng đoàn kiểm tra hoặc Phó Trưởng đoàn trong trường hợp được Trưởng đoàn ủy quyền Ký, ghi họ tênGhi chúNhững người ký tại trang cuối cùng của biên bản phải ký vào phía dưới của từng trang biên bản trong trường hợp biên bản nhiều hơn một 01 trang.1 Tên đầy đủ, chính xác của dự án; 2 Cơ quan thành lập Đoàn kiểm LỤC GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của Dự án 23 xác nhậnI. Thông tin chung về dự án/cơ sởTên chủ dự ánĐịa chỉ văn phòngĐịa điểm hoạt độngĐiện thoại FaxTài khoản số ……………………………………. tại ………………………………………………Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………… Ngày cấp …………… Nơi cấpQuyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số ………………………II. Nội dung xác nhận;Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án 2 tại Phụ lục kèm theo.III. Trách nhiệm của chủ dự ánTuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thường xuyên vận hành và lập nhật ký vận hành các công trình bảo vệ môi trường đã nêu tại Mục ….. của Phụ lục kèm theo Giấy xác nhận này; thực hiện chế độ báo cáo về bảo vệ môi trường và chương trình giám sát môi trường theo quy định của pháp Tổ chức thực hiệnGiấy xác nhận này là căn cứ để chủ dự án đưa dự án vào hoạt động chính thức; là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động của cơ sở./. Nơi nhận - 4; - - Lưu …3 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuPHỤ LỤCKèm theo Giấy xác nhận số ngày ….. tháng ….. năm ….. của 11. Công trình xử lý nước thảiLiệt kê các công trình xử lý nước thải đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình xử lý nước Công trình xử lý bụi, khí thảiLiệt kê các công trình xử lý bụi, khí thải đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình xử lý bụi, khí Công trình xử lý, quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hạiLiệt kê các công trình xử lý, quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án; mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công trình Công trình xử lý ô nhiễm tiếng ồn và độ rungLiệt kê các công trình xử lý ô nhiễm tiếng ồn, độ rung đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án; mô tả rõ quy mô và quy trình xử lý của các công trình Công trình bảo vệ môi trường khác6. Hồ sơ kèm theo Giấy xác nhậnHồ sơ sau đây được 1 đóng dấu xác nhận trang bìa và dấu giáp lai là bộ phận không tách rời kèm theo Giấy xác nhận nàyBộ hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường với dòng chữ sau trên bìa “Kèm theo Giấy xác nhận số ……… do 1 cấp lần....ngày … tháng ….. năm ………..".7. Yêu cầu khácTrong quá trình hoạt động, nếu có sự cố bất thường xảy ra đối với công trình bảo vệ môi trường hoặc có sự thay đổi nội dung trong Giấy xác nhận này, Chủ cơ sở phải báo cáo bằng văn bản đến cơ quan xác nhận để kịp thời xử lý hoặc điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn./.Ghi chú 1 Cơ quan kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; 2 Tên đầy đủ, chính xác của Dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án 2; 3 Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; 4 Chủ dự ánPHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số …Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...QUYẾT ĐỊNHVề việc thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược báo cáo đánh giá tác động môi trường của 23Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ 4;Căn cứ * về việc ủy quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu có;Xét Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của 5 về việc đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược báo cáo đánh giá tác động môi trường của 2;Xét đề nghị của 6,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược báo cáo đánh giá tác động môi trường của 2 gồm các Ông Bà có tên sau đâyTTHọ và tênHọc hàm, Học vịNơi công tácChức danh trong hội đồng1.........Chủ tịch2.........Phó Chủ tịch nếu có3.........Ủy viên Thư ký4.........Ủy viên phản biện5.........Úy viên phản biện6.........Ủy viên............Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược báo cáo đánh giá tác động môi trường của 2, chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định và gửi kết quả cho 3. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm 3. Chi phí cho hoạt động của hội đồng được lấy từ nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường đối với thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.7 và các thành viên hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 4; - Chủ dự án; - …; - Lưu …3 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú1 Tên cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường; 2 Tên đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc dự án; 3 Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định; 4 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; 5 Chủ dự án; 6 Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định; 7 Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu các cơ quan liên quan trực thuộc cơ quan thẩm định;* Tên đầy đủ của văn bản ủy quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi LỤC BẢN NHẬN XÉT VỀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DÀNH CHO THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG KHÔNG PHẢI ỦY VIÊN PHẢN BIỆN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -BẢN NHẬN XÉTBÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG1. Họ và tên người nhận xét2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác3. Nơi công tác tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail4. Chức danh trong hội đồng5. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc tên dự án6. Nhận xét về báo cáo Nhận xét chung về những ưu điểm, mặt tích cực của báo cáo.. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh sửa, bổ sung nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương, mục của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc báo cáo đánh giá tác động môi Những đề nghị và lưu ý khác nếu có7. Kết luận nêu rõ 01 trong 03 mức độ thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông quaĐịa danh nơi viết nhận xét, ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI VIẾT NHẬN XÉT Ký, ghi họ tênPHỤ LỤC PHIẾU THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Được đóng dấu treo của cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định tương ứng với tên cơ quan 1PHIẾU THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG1. Họ và tên2. Nơi công tác tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail3. Lĩnh vực chuyên môn chỉ ghi tối đa hai 02 lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường4. Chức danh trong hội đồng thẩm định5. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số ... ngày ... tháng ... năm ...của ...6. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc tên dự án7. Ý kiến thẩm định về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược báo cáo đánh giá tác động môi trường lựa chọn bằng cách ký tên vào 01 trong 03 mức hoặc sau đây Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung Không thông qua8. Kiến nghị đối với chủ dự án, đơn vị tư vấn lập báo cáo, cơ quan thường trực thẩm định và cơ quan phê duyệt dự án nếu cóĐịa danh nơi họp, ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI VIẾT PHIẾU THẨM ĐỊNH Ký, ghi họ tênGhi chú 1 Tên cơ quan thường trực thẩm LỤC BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN1. Họ và tên người nhận xét2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác3. Nơi công tác tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail4. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch CQK5. Nhận xét về nội dung báo cáo Nhận xét chung về những ưu điểm, mặt tích cực của báo cáo Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh sửa, bổ sung nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương, mục của báo cáo6. Những nhận xét khác Về phương pháp áp dụng trong đánh giá môi trường chiến lược trong đó lưu ý đến tính thích hợp, mức độ đầy đủ của các phương pháp đã áp Về thông tin, số liệu làm cơ sở cho đánh giá môi trường chiến lược trong đó lưu ý đến mức độ đầy đủ, chi tiết, chính xác của các thông tin, số liệu có liên quan đến nội dung của CQK, hiện trạng môi trường và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên Về mức độ thỏa đáng của các đánh giá, kết luận nêu trong báo cáo7. Kết luận và đề nghị trong đó cần nêu rõ 01 trong 03 mức độ thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.Địa danh nơi viết nhận xét, ngày... tháng ... năm... ỦY VIÊN PHẢN BIỆN Ký, ghi họ tênPHỤ LỤC BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN1. Họ và tên người nhận xét2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác3. Nơi công tác tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail4. Tên dự án5. Nhận xét về nội dung báo cáo Những nội dung đạt yêu cầu nhận xét chung về những ưu điểm, những mặt tích cực của nội dung báo Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh sửa, bổ sung nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương, mục của báo cáo6. Những nhận xét khác Về phương pháp áp dụng trong đánh giá tác động môi trường trong đó lưu ý đến tính thích hợp, mức độ đầy đủ của các phương pháp đã áp Về thông tin, số liệu làm cơ sở để đánh giá tác động môi trường trong đó lưu ý đến mức độ đầy đủ, chi tiết, chính xác của các thông tin, số Về mức độ thỏa đáng của các đánh giá, kết luận nêu trong báo cáo7. Kết luận và đề nghị trong đó cần nêu rõ 01 trong 03 mức độ thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông quaĐịa danh nơi viết nhận xét, ngày... tháng ... năm... ỦY VIÊN PHẢN BIỆN Ký, ghi họ tênPHỤ LỤC BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -BIÊN BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGTên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc tên dự ánQuyết định thành lập hội đồng thẩm định số... ngày ... tháng ... năm ... của ...Thời gian họp ngày ... tháng ... năm ...Địa chỉ nơi họp ...1. Thành phần tham dự phiên họp Hội đồng thẩm định- Thành viên có mặt chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng, ví dụ 7/ Thành viên vắng mặt ghi số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy Chủ dự án ghi rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc chủ dự án đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường trong Phụ lục này gọi chung là chủ dự án tham dự họp; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự Đại biểu tham dự nếu có2. Nội dung và diễn biến phiên họp Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền điều hành phiên Chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày nội dung báo cáo ghi những nội dung chính được chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với chủ dự án và đơn vị tư vấn về nội dung của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, nội dung của dự án và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên hội đồng Ý kiến của các đại biểu tham dự nếu có Ý kiến phản hồi của chủ dự án3. Kết luận phiên Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu của báo cáo, những nội dung của báo cần phải được chỉnh sửa, bổ sung theo từng chương, mục của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi Ý kiến khác của các thành viên hội đồng thẩm định nếu có Ý kiến của chủ dự án về kết luận của hội đồng4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định Số phiếu thông qua báo cáo không cần chỉnh sửa, bổ sung Số phiếu thông qua báo cáo với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung Số phiếu không thông qua báo cáo5. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họpNGƯỜI CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP Ghi rõ là Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng khi được Chủ tịch hội đồng ủy quyền Ký, ghi họ tênTHƯ KÝ HỘI ĐỒNG Ký, ghi họ tênGhi chú Chủ trì phiên họp và Thư ký Hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản trừ trang cuối.PHỤ LỤC MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngTất cả các dự án thuộc đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP thuộc các loại hình và quy mô sauTTDự ánQuy án nằm trên địa bàn 02 huyện trở lênTất án trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lýTất án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh;Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích đất trồng lúaTất cả đối với dự án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh; Tất cả các đối tượng dưới 5 ha đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;Từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên;Từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các loại rừng khác;Từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khácDưới 50 giường án xây dựng cơ sở sản xuất clinkerTất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất clinker công suất dưới tấn clinker/ án xây dựng cơ sở sản xuất tấm lợp fibro xi măngDưới m2 tấm lợp fibro xi măng/ án xây dựng cảng sông, cảng biểnTất cả các dự án xây dựng cảng tiếp nhận tàu trọng tải dưới án xây dựng nhà máy thủy điệnTất cả các dự án xây dựng hồ chứa có dung tích dưới m³ nước hoặc công suất dưới 10 án xây dựng công trình hồ chứa nướcTất cả các dự án có dung tích hồ chứa dưới m³ án khai thác cát hoặc nạo vét lòng sông, cửa biểnCông suất dưới m³ vật liệu nguyên khai/ án khai thác khoáng sản rắn không sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệpTất cả đối với dự án có khối lượng mỏ bao gồm khoáng sản và đất đá thải dưới m³ nguyên khai/năm hoặc có tổng khối lượng mỏ bao gồm khoáng sản và đất đá thải dưới m³ nguyên án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng các chất độc hại, hóa chấtCông suất dưới m³ sản phẩm/ án tuyến, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạTất cả các dự án có công suất dưới 500 tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải rắn thông thườngTất cả các dự án có công suất từ 05 đến dưới 10 tấn chất thải rắn thông thường/ án xây dựng nhà máy luyện kimTất cả đối với dự án sử dụng nguyên liệu không phải là phế liệu có công suất dưới tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở cán thépTất cả đối với dự án sử dụng nguyên liệu không phải là phế liệu có công suất dưới tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủyTất cả đối với tàu có trọng tải dưới án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp ráp xe máy, ô tôTất cả đối với dự án có công suất dưới xe máy/năm hoặc dưới 500 ô tô/ án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụTất cả những dự án có công suất dưới tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loạiTất cả đối với dự án có công suất dưới 500 tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở sản xuất ván épTất cả các dự án có công suất dưới m2/ án xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinhCông suất dưới sản phẩm/ án xây dựng cơ sở sản xuất đườngCông suất dưới tấn đường/ án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọtCông suất dưới tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở chế biến bột cáCông suất dưới 500 tấn sản phẩm/ án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa họcCông suất dưới tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú yDự án sản xuất dược phẩm, thuốc thú y không phải là vắc xin công suất dưới 50 tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm từ sơn, hóa chất, chất dẻoCông suất dưới 100 tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ giaCông suất dưới 100 tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thôCông suất dưới 300 tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì các tông từ bột giấy hoặc phế liệuCông suất dưới tấn sản phẩm/ án chế biến cao su, mủ cao suCông suất từ 500 đến dưới tấn sản phẩm/ án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pinCông suất dưới KWh/năm hoặc dưới 100 tấn sản phẩm/ án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 33 Phụ lục nàyTất cảPHỤ LỤC VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngỦY BAN NHÂN DÂN 1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số …Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...QUYẾT ĐỊNHVề việc ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trườngỦY BAN NHÂN DÂN 1Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ 2 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân 1;Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 3,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân 3 xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình trên địa bàn 3.Điều 2. Ủy ban nhân dân 3 có trách nhiệm1. Tổ chức thực hiện việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 34 Luật Bảo vệ môi Chịu trách nhiệm trước 1 và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến 1 về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12 hàng Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... Chủ tịch Ủy ban nhân dân 3, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận - Như Điều 3; - …; - Lưu …4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Tên địa danh hành chính cấp huyện; 2 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân 1; 3 Tên địa danh hành chính cấp xã; 4 Đại diện có thẩm quyền 1.PHỤ LỤC VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số …Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...QUYẾT ĐỊNHVề việc ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường1Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;Căn cứ 2 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1;Theo đề nghị của Trưởng Ban 3 và...,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Ủy quyền cho 3 xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của 1 đối với dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế sau đây1...2...…Điều 2. 3 có trách nhiệm1. Tổ chức thực hiện việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 34 Luật Bảo vệ môi Chịu trách nhiệm trước 1 và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến 1 về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12 hàng Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... Trưởng Ban 3... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 3; - …; - Lưu …4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Tên cơ quan ủy quyền; 2 Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 1; 3 Tên Ban quản lý được ủy quyền; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1.PHỤ LỤC TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của 2Đại diện * ký, ghi họ tên, đóng dấu nếu cóĐại diện đơn vị tư vấn nếu có * ký, ghi họ tên, đóng dấuTháng ... năm 20...Ghi chú 1 Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; 2 Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.* Chỉ thể hiện tại trang phụ LỤC TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Địa danh nơi thực hiện dự án, ngày... tháng... năm...Kính gửi 1 …………………………………………………………………………………………..Chúng tôi gửi đến 1 bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đâyI. Thông tin Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gọi chung là dự án nêu đúng tên gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương. Tên chủ dự án ... Địa chỉ liên hệ ... Người đại diện theo pháp luật ... Phương tiện liên lạc với chủ dự án số điện thoại, số Fax, E-mail .... Địa điểm thực hiện dự ánMô tả vị trí địa lý tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000 của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,…, các đối tượng về kinh tế - xã hội khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... , hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn Quy mô dự ánMô tả tóm lược về quá trình thi công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản cầu- Đối với trường hợp mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ Các tác động xấu đến môi Tác động xấu đến môi trường do chất Khí thải ... Nước thải ... Chất thải rắn ... Chất thải nguy hại ... Chất thải khác... nếu cóĐối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động Tác động xấu đến môi trường không do chất thảiNêu tóm tắt các tác động xấu đến môi trường khác nếu có do dự án gây ra xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố cầu các loại tác động xấu đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể 1 chuẩn bị đầu tư, 2 thi công xây dựng, 3 vận hành dự án và 4 hoàn thành dự Kế hoạch bảo vệ môi Giảm thiểu tác động xấu do chất thải- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết Phải chứng minh sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết Giảm thiểu các tác động xấu khácMỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiếu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết Kế hoạch giám sát môi trường- Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một 01 lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện cầu- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục và Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công Cam kếtChúng tôi cam kết về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt tôi gửi kèm theo đây các văn bản có liên quan đến dự án nêu có và liệt kê cụ thể.Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.2 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu nếu cóGhi chú 1 Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; 2 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự cầu Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba 03 bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu nếu có của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ở trang cuối LỤC TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Địa điểm, ngày….. tháng ….. năm 20………Kính gửi 1 …………………………………………………………………………………………………Gửi đến 1 kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đâyI. Thông tin Tên dự án, cơ sở gọi chung là dự án... Tên chủ dự án ... Địa chỉ liên hệ ... Người đại diện theo pháp luật ... Phương tiện liên lạc với chủ dự án số điện thoại, số Fax, E-mail .. ..II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh Địa điểm thực hiện dự án ………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………… Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ m2 ………………………………. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất …………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất dầu, than, củi, gas, điện...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựngYếu tố gây tác độngTình trạngBiện pháp giảm thiểuTình trạngCóKhôngCóKhôngKhí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi côngSử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm địnhSử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễmĐịnh kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bịBiện pháp khác…BụiCách ly, phun nước để giảm bụiBiện pháp khác…Nước thải sinh hoạtThu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thảiThu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lýĐổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vựcBiện pháp khácNước thải xây dựngThu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thảiĐổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vựcBiện pháp khác…Chất thải rắn xây dựngThu gom để tái chế hoặc tái sử dụngTự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương chỉ rõ địa điểmThuê đơn vị có chức năng để xử lýBiện pháp khác…Chất thải rắn sinh hoạtTự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương chỉ rõ địa điểmThuê đơn vị có chức năng để xử lýBiện pháp khác…Chất thải nguy hạiThuê đơn vị có chức năng để xử lýBiện pháp khác…Tiếng ồnĐịnh kỳ bảo dưỡng thiết bịBố trí thời gian thi công phù hợpBiện pháp khác…RungĐịnh kỳ bảo dưỡng thiết bịBố trí thời gian thi công phù hợpBiện pháp khácNước mưa chảy trànCó hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trườngBiện pháp khác…IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt độngYếu tố gây tác độngTình trạngBiện pháp giảm thiểuTình trạngCóKhôngCóKhôngBụi và khí thảiLắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống khóiLắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ốngBiện pháp khác…Nước thải sinh hoạtThu gom và tái sử dụngXử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chungBiện pháp khác…Nước thải sản xuấtThu gom và tái sử dụngXử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trungXử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lýBiện pháp khác…Nước thải từ hệ thống làm mátThu gom và tái sử dụngGiải nhiệt và thải ra môi trườngBiện pháp khác…Chất thải rắnThu gom để tái chế hoặc tái sử dụngTự xử lýThuê đơn vị có chức năng để xử lýBiện pháp khác…Chất thải nguy hạiThuê đơn vị có chức năng để xử lýBiện pháp khác…MùiLắp đặt quạt thông gióBiện pháp khác…Tiếng ồnĐịnh kỳ bảo dưỡng thiết bịCách âm để giảm tiếng ồnBiện pháp khác…Nhiệt dưLắp đặt quạt thông gióBiện pháp khác…Nước mưa chảy trànCó hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trườngBiện pháp khácV. Cam Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.2 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu nếu cóGhi chú 1 Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; 2 Đại diện có thẩm quyền của chủ dự cầu Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba 03 bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu nếu có ở trang cuối LỤC GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số …Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG1 xác nhận 2 đã đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của 3 tại 1 vào ngày... tháng... năm...2 có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau1. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, các biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký và các trách nhiệm khác theo quy định tại Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường năm ...…Kế hoạch bảo vệ môi trường của 3 kèm theo Giấy xác nhận đăng ký này được cấp cho 2 để thực hiện và lưu được tại cơ quan Nhà nước để kiểm tra, giám sát *.4Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Tên cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; 2 Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; 3 Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1.PHỤ LỤC VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHƯA XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số …Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...THÔNG BÁOVề việc chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trườngKính gửi 2Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của 3, 1 thông báo như sauKế hoạch bảo vệ môi trường của 3 chưa được xác nhận đăng ký vì các lý do sau đây1. ... 2. ...…1 thông báo để 2 biết và thực hiện theo quy định của pháp luật./ Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; 2 Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; 3 Tên đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1.PHỤ LỤC BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số … V/v báo cáo về công tác đăng ký, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trườngĐịa danh, ngày ... tháng ... năm ...Kính gửi 2Thực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, 1 báo cáo 2 về hoạt động đăng ký, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn trong thời gian 3 như sau1. Tổng hợp thông tin, số liệu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Những khó khăn, vướng mắc nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức việc đăng ký, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi đây là báo cáo của 1 kính gửi 2 để xem xét, chỉ đạo./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …4 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường; 2 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; 3 Kỳ báo cáo quy định tại Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; 4 Đại diện có thẩm quyền của 1.PHỤ LỤC MẪU BẢNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngBẢNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG năm ... kèm theo Văn bản số... ngày... tháng,.. năm... của... - Ủy ban nhân dân cấp huyện/Sở Tài nguyên và Môi trường ...- Địa chỉ liên hệ ...- Điện thoại ...; Fax ...; E-mail ...TT1234561……NGƯỜI LẬP BẢNG Ký, ghi rõ họ tênTHỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chúBáo cáo tổng hợp kết quả nêu trên trình bày trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế Unicode, font Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung sau đây- Cột 1 Liệt kê tất cả tên các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường;- Cột 2 Địa điểm thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trong đó ghi rõ địa danh cấp xã hoặc ghi tên khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với trường hợp nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;- Cột 3 Ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;- Cột 4 Thời điểm xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm;- Cột 5 Tên cơ quan thực hiện xác nhận đăng ký;- Cột 6 Ghi chú những vấn đề khác có liên LỤC BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số … V/v hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trườngĐịa danh, ngày ... tháng ... năm ...Kính gửi Bộ Tài nguyên và Môi trườngThực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, 1 báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn như sau1. Tổng hợp thông tin, số liệu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Những khó khăn, vướng mắc nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực đây là báo cáo của 1 gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổng hợp./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …2 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; 2 Đại diện có thẩm quyền của 1.PHỤ LỤC BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN IƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngBẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG năm ...* kèm theo Văn bản số... ngày... tháng... năm... của...- Tên cơ quan báo cáo ...- Địa chỉ liên hệ ...- Điện thoại ...; Fax ...; E-mail...TT12345IThẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược1…IIThẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường1…IIIKiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường1…IVĐăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường1…NGƯỜI LẬP BẢNG Ký, ghi rõ họ tênTHỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú* Kỳ báo cáo thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;Báo cáo tổng hợp kết quả nêu trên trình bày trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế Unicode, font Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung sau đâyCột 1 Liệt kê tất cả tên- Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược ĐMC trong năm báo cáo đối với mục I;- Các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM trong năm báo cáo đối với mục II;- Các dự án đã được phê duyệt báo cáo ĐTM và cấp giấy xác nhận việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành trong năm báo cáo đối với mục III;- Các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với mục IV;Cột 2 Phạm vi của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đối với mục I; địa điểm thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ghi cụ thể địa danh cấp xã, huyện, tỉnh hoặc ghi tên khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với các dự án nằm trong các khu này kèm theo địa danh cấp huyện, tỉnh đối với các mục II, III, IV;Cột 3 Ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với mục III; hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với mục IV;Cột 4 Ghi đầy đủ số, ngày, tháng, năm của các văn bản Văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với mục III; giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với mục IV;Cột 5 Ghi chú những vấn đề khác liên quan đến công tác thẩm định báo cáo ĐMC; thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi LỤC BÁO CÁO CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường1 -CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số … V/v hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trườngĐịa danh, ngày ... tháng ... năm ...Kính gửi Bộ Tài nguyên và Môi trườngThực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, 1 báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của mình như sau1. Tổng hợp thông tin, số liệu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư Những khó khăn, vướng mắc nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực đây là báo cáo của 1 gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổng hợp./. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu …2 Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú 1 Bộ, cơ quan ngang bộ; 2 Đại diện có thẩm quyền của 1.PHỤ LỤC BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngBẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGnăm…. *kèm theo Văn bản số…. ngày… tháng… năm… của…- Tên cơ quan báo cáo ...- Địa chỉ liên hệ ...- Điện thoại ...; Fax ...; E-mail...TT12345IThẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược1…IIThẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường1…IIIKiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường1…NGƯỜI LẬP BẢNG Ký, ghi rõ họ tênTHỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấuGhi chú* Kỳ báo cáo thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;Báo cáo tổng hợp kết quả nêu trên trình bày trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế Unicode, font Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung sau đâyCột 1 Liệt kê tất cả tên- Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược ĐMC trong năm báo cáo đối với mục I;- Các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM trong năm báo cáo đối với mục II;- Các dự án đã được phê duyệt báo cáo ĐTM và cấp giấy xác nhận việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành trong năm báo cáo đối với mục III;Cột 2 Phạm vi của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đối với mục I; địa điểm thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ghi cụ thể địa danh cấp xã, huyện, tỉnh hoặc ghi tên khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với các dự án nằm trong các khu này kèm theo địa danh cấp huyện, tỉnh đối với các mục II, III;Cột 3 Ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với mục III;Cột 4 Ghi đầy đủ số, ngày, tháng, năm của các văn bản Văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với mục III; Cột 5 Ghi chú những vấn đề khác liên quan đến công tác thẩm định báo cáo ĐMC; thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án;
Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 2528/QĐ-BTNMT Loại văn bản Quyết định Nơi ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký Trần Hồng Hà Ngày ban hành 18/10/2017 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đang cập nhật Số công báo Đang cập nhật Tình trạng Đã biết BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 2528/QĐ-BTNMT Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường, địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Các Thứ trưởng; - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - UBND các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ; - Lưu VT, PC. BỘ TRƯỞNG Trần Hồng Hà THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ban hành kèm theo Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG 1 Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư công trình Địa chất và khoáng sản Bộ Tài nguyên và Môi trường 2 Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Tài nguyên nước Bộ Tài nguyên và Môi trường 3 Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành Tài nguyên nước Bộ Tài nguyên và Môi trường II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH 1 Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch Địa chất và khoáng sản Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2 Chấp thuận tiến hành khảo sát tại thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản Địa chất và khoáng sản Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 3 Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư công trình Địa chất và khoáng sản Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 4 Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Tài nguyên nước UBND cấp tỉnh 5 Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành Tài nguyên nước UBND cấp tỉnh B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế I. Danh mục thủ tục hành chính cấp Trung ương 1. Lĩnh vực tài nguyên nước STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế Cơ quan thực hiện 1 B-BTM- 263968-TT Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ đêm trở lên 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Bộ Tài nguyên và Môi trường 2 B-BTM- 263976- TT Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ đêm trở lên 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Bộ Tài nguyên và Môi trường 3 B-BTM- 263977- TT Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ đêm trở lên 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Bộ Tài nguyên và Môi trường 4 B-BTM- 264880- TT Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ đêm trở lên 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Bộ Tài nguyên và Môi trường 5 B-BTM- 264881- TT Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ ngày đêm trở lên 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Bộ Tài nguyên và Môi trường 6 B-BTM- 264882- TT Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ đêm trở lên; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ ngày đêm trở lên 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Bộ Tài nguyên và Môi trường 7 B-BTM- 264883- TT Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ đêm trở lên đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ đêm trở lên đối với các hoạt động khác 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 94/2016/TT-BTC; ngày 27/6/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 8 B-BTM- 264884- TT Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ đêm trở lên đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng từ đêm trở lên đối với các hoạt động khác 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 94/2016/TT-BTC; ngày 27/6/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 9 B-BTM- 264886- TT Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Bộ Tài nguyên và Môi trường 10 B-BTM- 264887- TT Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Bộ Tài nguyên và Môi trường 2. Lĩnh vực môi trường STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế Cơ quan thực hiện 1 BTM- 264831-TT Cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/201 Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường 2 BTM- 264832- TT Cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường 3 BTM- 264833- TT Cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường 4 BTM- 264834- TT Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường 5 BTM- 264850- TT Cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Bộ Tài nguyên và Môi trường 6 BTM- 264851- TT Cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 7 BTM- 264852- TT Điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 8 BTM- 180776- TT Cấp Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường 3. Lĩnh vực địa chất và khoáng sản STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế Cơ quan thực hiện 1 B-BTM- 260110-TT Cung cấp, khai thác, sử dụng dữ liệu về địa chất, khoáng sản Thông tư số 190/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Trung tâm Thông tin, Lưu trữ Địa chất, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam 2 B-BTM- 264874-TT Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 3 B-BTM- 264875-TT Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 4 B-BTM- 264858-TT Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 4 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 5 B-BTM- 260165-TT Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 6 B-BTM- 264859-TT Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP; 4 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 7 B-BTM- 259793-TT Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 8 B-BTM- 259904-TT Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 9 B-BTM- 264859-TT Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 10 B-BTM- 259955- TT Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 11 B-BTM- 259902-TT Phê duyệt trữ lượng khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 12 B-BTM- 264860-TT Đóng cửa mỏ khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016. Bộ Tài nguyên và Môi trường 13 B-BTM- 260111-TT Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực 1 Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010. 2 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 Bộ Tài nguyên và Môi trường II. Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh 1. Lĩnh vực tài nguyên nước STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế Cơ quan thực hiện 1 B-BTM- 264903- TT Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới đêm 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2 B-BTM- 264904- TT Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới đêm 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 3 B-BTM- 264905- TT Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới đêm 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 4 B-BTM- 264906- TT Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới đêm 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 5 B-BTM- 264907- TT Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới cho các mục đích khác với lưu lượng dưới đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới ngày đêm 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 6 B-BTM- 264908- TT Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới cho các mục đích khác với lưu lượng dưới đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới ngày đêm 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 7 B-BTM- 264909- TT Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới đêm đối với các hoạt động khác 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 8 B-BTM- 264910- TT Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới đêm đối với các hoạt động khác 1 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 2 Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 9 B-BTM- 264808-TT Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 10 B-BTM- 264809- TT Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2. Lĩnh vực địa chất và khoáng sản STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế Cơ quan thực hiện 1 B-BTM- 264876- TT Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2 B-BTM- 264877- TT Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 3 B-BTM- 264802- TT Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 3 Thông tư số 45/2016TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 4 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 4 B-BTM- 264902- TT Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 5 B-BTM- 260173- TT Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; 3 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 4 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016.. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 6 B-BTM- 260179- TT Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 7 B-BTM- 260206- TT Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 8 B-BTM- 264803- TT Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 9 B-BTM- 264805- TT Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 10 B-BTM- 260184- TT Phê duyệt trữ lượng khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 11 B-BTM- 264806- TT Đóng cửa mỏ khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 12 B-BTM- 264804- TT Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 13 B-BTM- 260223- TT Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; 3 Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 14 B-BTM- 264805- TT Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản 1 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 15 B-BTM-59004-TT Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực 1 Luật khoáng sản. 2 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Quyết định 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
thông tư 27 bộ tài nguyên môi trường